Giáo án kì 2 Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều. Bộ giáo án chất lượng, chỉn chu, được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Có thể xem trước bất kì bài nào phía dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 CÔNG NGHỆ 9 CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÁNH DIỀU
- Giáo án Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều bài 7: Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
- Giáo án Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều bài 8: Chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
- Giáo án Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều bài 9: Một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm
- Giáo án Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh diều bài Ôn tập
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 2: THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
BÀI 7: CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT
(11 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giới thiệu chung về một số phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt (bằng nước nóng; bằng hơi nước nóng; bằng không khí nóng; bằng dầu, mỡ nóng): quy trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Tìm kiếm và chọn lọc thông tin phù hợp về chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt, vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng được học trong các tình huống thực tiễn.
Lên kế hoạch, sắp xếp thời gian và công việc để đạt hiệu quả tối đa trong thời gian cho phép.
Giao tiếp với người khác trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập về chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
Năng lực riêng:
Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt (bằng nước nóng; bằng hơi nước nóng; bằng không khí nóng; bằng dầu, mỡ nóng).
Chế biến được một số món ăn đặc trưng cho phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt đạt yêu cầu kĩ thuật.
Đảm bảo an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm trong quá trình chế biến thực phẩm.
3. Phẩm chất
Ham học hỏi, tìm tòi tài liệu liên quan đến chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt để mở rộng hiểu biết trong và sau giờ học.
Yêu thích lao động, tỉ mỉ, kiên nhẫn, cẩn thận, sáng tạo trong công việc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
SGK, SGV, SBT Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp: Mô đun Chế biến thực phẩm.
Tranh ảnh, tài liệu, video, nguyên liệu, dụng cụ,... cần thiết về các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt và thực hành chế biến các món luộc, nấu, kho, hấp, nướng, rán, rang, xào.
Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Công nghệ 9 - Trải nghiệm nghề nghiệp: Mô đun Chế biến thực phẩm.
Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ trước buổi học theo yêu cầu của GV và hướng dẫn của SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Xác định được vấn đề cần học tập, tạo tâm thế sẵn sàng học tập, gợi mở nhu cầu nhận thức của HS và mong muốn tìm hiểu về chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để thực hiện nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS cho câu hỏi mở đầu.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh Hình 7.1 về một số thực phẩm được chế biến bằng phương pháp sử dụng nhiệt:
- GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
1. Cho biết điểm giống nhau trong cách thức ăn làm chín trong các món ăn này.
2. Các món ăn trong hình được chế biến theo phương pháp nào?
3. Ở gia đình em thường chế biến món ăn theo cách nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, quan sát kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, định hướng HS trả lời (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS xung phong trả lời:
1. Các món ăn được làm chín bằng cách sử dụng nhiệt.
2. (2), (3), (4) là phương pháp chế biến thực phẩm bằng nước nóng.
(5) là phương pháp chế biến thực phẩm bằng hơi nước nóng.
(8) là phương pháp chế biến thực phẩm bằng không khí nóng.
(6), (7) là phương pháp chế biến thực phẩm bằng dầu, mỡ nóng.
- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài học này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách chế biến các món ăn được chế biến bằng các phương pháp trên, chúng ta cùng vào – Bài 7. Chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương pháp chế biến thực phẩm bằng nước nóng
a) Mục tiêu: Trình bày được quy trình thực hiện và chế biến các món luộc, nấu, kho đạt yêu cầu kĩ thuật.
b) Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I SGK trang 34 - 41, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Các nhóm các tác nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Luộc Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 HS / nhóm). - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr. 35 - 36, trình bày quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật chế biến món luộc. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận -GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. | I. Phương pháp chế biến thực phẩm bằng nước nóng 1. Luộc a. Quy trình thực hiện + B1: Sơ chế
+ B2: Chế biến
- Trình bày:
b. Yêu cầu - Trạng thái: chín, mức độ chín tuỳ thuộc nguyên liệu hay yêu cầu của món ăn. Ví dụ, thịt chín, không nhừ, không dai; rau lá chín tới, rau củ có bột chín nở hoặc chín dẻo; nước luộc trong. - Màu sắc: đặc trưng của thực phẩm luộc. Ví dụ: Thịt có màu sáng, không thâm, không quắt, không hồng; rau, củ có màu đặc trưng. - Mùi vị: mùi thơm đặc trưng, vị của thực phẩm luộc. - Trình bày: gọn gàng, hấp dẫn, sáng tạo. |
Nhiệm vụ 2: Nấu Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 HS / nhóm). - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr. 37, trình bày quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật chế biến món nấu. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận -GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. | 2. Nấu a. Quy trình thực hiện + B1: Sơ chế
+ B2: Chế biến
- Trình bày:
b. Yêu cầu - Trạng thái: chín vừa, không nhừ, không dai. - Màu sắc: hấp dẫn. - Mùi vị: mùi thơm đặc trưng của từng món, vị vừa ăn. - Trình bày: gọn gàng, hấp dẫn, sáng tạo. |
Nhiệm vụ 3: Kho Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm (4 HS / nhóm). - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK tr. 39, trình bày quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật chế biến món kho. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận -GV mời đại diện 2 - 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. | 3. Kho a. Quy trình thực hiện + B1: Sơ chế
+ B2: Chế biến
- Trình bày:
b. Yêu cầu - Trạng thái: thực phẩm mềm nhừ nhưng không nát, săn chắc, bóng mướt; nước ít và sánh. - Màu sắc: màu vàng nâu. - Mùi vị: mùi thơm ngon đặc trưng của món ăn, vị vừa ăn. - Trình bày: gọn gàng, hấp dẫn, sáng tạo. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách thực hành chế biến thực phẩm bằng nước nóng
a) Mục tiêu: HS chế biến được các món luộc, nấu, kho đạt yêu cầu kĩ thuật.
b) Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I SGK trang 34 - 41, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thực hành chế biến được các món luộc, nấu, kho.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Nhiệm vụ 1: Thực hành chế biến món thịt lợn luộc Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc theo 4 nhóm, đọc thông tin trong SGK tr. 35 - 36 và thực hiện nhiệm vụ: Thực hành chế biến món thịt lợn luộc. Hình 7.2. Thịt lợn luộc - GV mở rộng kiến thức, yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi: Theo em, việc chần thịt trước khi luộc có tác dụng gì? Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS vận dụng kiến thức, kĩ năng để thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - HS trình bày kết quả vào buổi học sau. - GV mời đại diện 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi mở rộng: Việc chần thịt trước khi luộc có tác dụng loại bỏ những virus, vi khuẩn có hại cũng như một số chất độc hại có khả năng hoà tan trong nước có trong thịt. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động mới. | 1. Thực hành chế biến món thịt lợn luộc a. Chuẩn bị - Nguyên liệu (4 – 6 người ăn) + Thịt lợn: 300 – 400 g. + Sả rửa sạch, đập dập: 1 củ. + Hành khô nướng nhẹ, bóc vỏ: 1 củ. + Chanh: 1 quả, tỏi: 1 củ nhỏ, ớt: 1 quả. + Bột canh, muối sạch, nước mắm. - Dụng cụ + Chậu rửa, rổ, dao, thớt, nồi, đũa, đĩa, bát. + Găng tay nylon, lót tay bắc xoong, nồi, khăn lau tay, giấy ăn, nước rửa tay, nước rửa bát. b. Quy trình thực hiện - Sơ chế: Thịt lợn cạo lông (nếu có) và rửa sạch; chần 2 phút trong nước sôi có sả và 1 thìa nhỏ muối; rửa sạch. - Chế biến: + Cho thịt vào nồi nước có thêm hành khô, 1 thìa cà phê bột canh (nước ngập thịt); đun sôi khoảng 20 – 25 phút. + Pha nước chấm: Cho 4 thìa canh nước lọc, 2 thìa cà phê đường, 2 thìa cà phê nước cốt chanh, 2 thìa canh nước mắm cùng tỏi, ớt băm nhuyễn rồi khuấy cho tới khi đường tan hoàn toàn. - Trình bày + Vớt tách cái và nước; thái lát mỏng vừa ăn (Hình 7.2). + Trình bày món chính, nước chấm và rau ăn kèm theo sáng tạo cá nhân. c. Thực hiện: Có thể thực hiện cá nhân hoặc theo nhóm; thực hiện trên lớp hoặc tại nhà. d. Đánh giá (Đính kèm bảng 7.1 bên dưới phần Nhiệm vụ 1) |
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 CÔNG NGHỆ 9 CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÁNH DIỀU
- Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều Bài 7: chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
- Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều Bài 8: chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt
- Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều Bài 9: một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm
BÀI 7: CHẾ BIẾN THỰC PHẨM CÓ SỬ DỤNG NHIỆT
(37 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (20 CÂU)
Câu 1: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sử dụng nước nóng?
A. Luộc. | B. Hấp. | C. Nướng. | D. Rang. |
Câu 2: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sử dụng hơi nước nóng?
A. Nướng. | B. Kho. | C. Hấp. | D. Xào. |
Câu 3: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sử dụng không khí nóng?
A. Xào. | B. Hấp. | C. Nướng. | D. Kho. |
Câu 4: Phương pháp chế biến thực phẩm nào sử dụng dầu, mỡ nóng?
A. Xào. | B. Nấu. | C. Nướng. | D. Chiên. |
Câu 5: Quy trình thực hiện các phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt là
A. Sơ chế → Trình bày → Chế biến. B. Sơ chế → Chế biến → Trình bày.
C. Chế biến → Sơ chế → Trình bày. D. Chế biến → Trình bày → Sơ chế.
Câu 6: Khi chế biến thực phẩm bằng phương pháp luộc cần
A. chú ý giữ lửa thật đều trong khi đun, thời gian đun phụ thuộc vào từng loại nguyên liệu.
B. cho nước vào và đun lửa nhỏ (thời gian đun từ 1 đến vài giờ phụ thuộc vào từng loại nguyên liệu.
C. lật hoặc đảo thực phẩm để mặt ngoài có màu vàng nâu, giòn và chín đều.
D. bổ sung nguyên liệu phụ đã sơ chế, gia vị và đảo tới khi sản phẩm chín, thơm, vị vừa ăn.
Câu 7: Thịt lợn luộc cần được sơ chế như thế nào?
A. Rửa sạch, khứa nhẹ 2 – 3 đường chéo lên mỗi mặt của miếng thịt, thái miếng 1 × 2 cm, ướp với 2 thìa canh nước mắm trong 20 – 30 phút.
B. Rửa sạch, bỏ bì, xay nhỏ và ướp thịt (10 phút) với 1/2 thìa cà phê nước mắm.
C. Cạo lông (nếu có) và rửa sạch; chần 2 phút trong nước sôi có sả và 1 thìa nhỏ muối; rửa sạch.
Câu 8: Yêu cầu kĩ thuật về trạng thái của thực phẩm khi chế biến bằng phương pháp luộc đó là
A. chín, giòn hoặc ngoài giòn trong mềm, không bị khô, cứng và dai.
B. chín, mức độ chín tùy thuộc vào nguyên liệu hay yêu cầu của món ăn.
C. thực phẩm mềm như nhưng không nát, săn chắc, bóng mướt; nước ít và sánh.
D. chín mềm, khô ráo vừa phải, không quá nát hay quá cứng.
Câu 9: Thịt lợn khi luộc cần đạt yêu cầu kĩ thuật về màu sắc như thế nào?
A. Thịt có màu sáng, không thâm, không hồng.
B. Thịt có màu xám, sáng, hơi thâm.
C. Thịt có màu trắng, tươi, sáng, hơi thâm.
D. Thịt có màu hồng, không thâm, không bị đốm đen.
Câu 10: Khi chế biến thực phẩm bằng phương pháp nấu cần
A. cho nước và đun lửa nhỏ từ 1 đến vài giờ.
B. lật đảo các mặt thường xuyên.
C. cho thực phẩm vào khi nước nóng già.
D. cho 800 - 1200 ml nước nóng hoặc nước thường.
Câu 11: Khi nấu canh rau cải nấu thịt thì lá rau cải cần có màu sắc như thế nào để đạt yêu cầu kĩ thuật?
A. lá rau phải ngả màu vàng, không nát.
B. lá rau có màu xanh, không nhừ, chín mềm.
C. lá rau có màu xanh, không ngả vàng.
D. lá rau có màu vàng, không còn màu xanh.
Câu 12: Khi sơ chế để chế biến món cá kho cần ướp cá trong khoảng thời gian bao lâu?
A. 5 – 10 phút. | B. 5 – 15 phút. | C. 10 – 20 phút. | D. 20 - 30 phút. |
Câu 13: Cá khi chế biến bằng phương pháp kho cần đạt yêu cầu kĩ thuật về màu sắc như thế nào?
A. Màu vàng nâu sáng đến vàng nâu sẫm.
B. Màu vàng sáng đến màu vàng sẫm.
C. Màu vàng nâu sẫm đến màu vàng đen.
D. Màu vàng nhạt đến màu vàng nâu sáng.
Câu 14: Khi chế biến món cá kho cần cho
A. 100 - 150 ml nước nóng. B. 100 - 150 ml nước lạnh.
C. 200 - 250 ml nước nóng. D. 200 - 250 ml nước lạnh.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm cánh diều
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: giáo án kì 2 Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh, bài giảng kì 2 môn Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh, tài liệu giảng dạy Công nghệ 9 Chế biến thực phẩm cánh