Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương

Bài giảng điện tử Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Bài 18: Biển và đại dương. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.

Xem: => Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 6 chân trời sáng tạo

BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

Theo đề xuất của Tổ chức Thủy văn quốc tế thì Trái đất bao gồm năm đại dương. Sự “xuất hiện” thêm đại đương thứ năm - Nam Đại Dương (Nam Băng Dương) đã gây ra nhiễu cuộc tranh luận của các nhà Địa lí. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận rằng hiện nay cũng chỉ có một “Đại đương thế giới”, bởi vì trong thực tế các đại dương đều nối liền với nhau. Em có đồng ý không? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm câu trả lời cho bài học ngày hôm nay - Bài 18: Biển và Đại dương. 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Các đại dương trên thế giới

Dựa vào Hình 18.1 SHS trang 173, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới và cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với lục địa nào?

BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

Đại dương

Tiếp giáp các châu lục               và đại dương

Phía Bắc

Phía Đông

Phía Nam

Phía Tây

Thái Bình Dương

 

 

 

 

Đại Tây dương

 

 

 

 

Ấn Độ Dương

 

 

 

 

Bắc Băng Dương

 

 

 

 

 

Ghi nhớ:

- Kết quả Phiếu học tập số 1:

Đại dương

Tiếp giáp các châu lục               và đại dương

Phía Bắc

Phía Đông

Phía Nam

Phía Tây

Thái Bình Dương

Giáp Bắc Băng Dương

Giáp bờ tây lục địa Mỹ

Giáp lục địa Nam Cực

Giáp bờ đông lục địa Á - Âu

Đại Tây dương

Giáp Bắc Băng Dương

 Giáp bờ tây lục địa Á - Âu và lục địa Phi

 Giáp lục địa Nam Cực

 Giáo bờ đông lục địa Mỹ

Ấn Độ Dương

 Giáp lục địa Á - Âu

 Giáp lục địa Á - Âu, lục địa Ô-xtray-li-a

 Giáp lục địa Nam Cực

 Giáp bờ đông lục địa Phi và Đại Tây Dương

Bắc Băng Dương

 

 Bao quanh Bắc cực và giáp với Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, lục địa Á - Âu, lục địa Mỹ. 

 

 

2. Nhiệt độ, độ muối của biển và đại dương

+ Nhiệt độ trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu? Nhiệt độ đó thay đổi hay giữ nguyên?

+ Đơn vị đo độ muối là gì? Độ muối của nước biển và đại dương là bao nhiêu?

+ Độ muối của biển và đại dương có đặc điểm gì?

Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùmg biển ôn đới. Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?

Ghi nhớ:

- Nhiệt độ trung bình của nước biển và đại dương là 17 độ. Nhiệt độ đó thay đổi phụ thuộc vào vị trí địa lí, điều kiện khí hậu và một số điều kiện tự nhiên khác. 

- Đơn vị đo độ muối là %o. Độ muối của nước biển và đại dương là 35%o.

- Độ muối của biển và đại dương có đặc điểm: có xu hướng giảm dần từ vùng có vĩ độ thấp đến vùng có vĩ độ cao. 

- Nước biển vùng nhiệt đới có độ muối cao hơn so với nước biển vùng ôn đới.

- Nguyên nhân do vùng nhiệt đới có độ bốc hơi cao hơn cho nên hàm lượng muối trong nước biển sẽ cao hơn so với vùng ôn đới.

3. Sự vận động của nước biển và đại dương

+ Em hãy trình bày khái niệm sóng biển và sóng thần. Cho biết nguyên nhân hình thành hai loại sóng này. 

+ Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều là gì?

+ Trình bày biểu hiện của hiện tượng thủy triều.

+ Thế nào là triều cường? Thế nào là triều kém?

+ Xác định thời điểm xảy ra triều cường và thời điểm xảy ra triều kém. 

+ Dòng biển là gì? Dòng biển có mấy loại? Cho biết hướng chảy của các dòng biển?

+ Dòng biển được hình thành do đâu? 

+ Vai trò của dòng biển?

Ghi nhớ:

a. Sóng

- Khái niệm và nguyên nhân hình thành sóng biển và sóng thần:

+ Sóng biển: Được sinh ra chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.

+ Sóng thần: Được sinh ra do động đất hoặc núi lửa hoạt động ngầm dưới đáy biển. Loại sóng này có thể cao vài chục mét, gây nhiều tác hại nghiêm trọng.

b. Thủy triều

- Sự thay đổi mực nước ở hai thời điểm khác nhau: 

+ Bãi biển lúc mở rộng, lúc thu hẹp. 

+ Nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, lúc lại rút xuống, lùi ra xa. 

Nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều: nhờ sức hút của Mặt trời và Mặt trăng mà nước trong nước biển có sự vận động lên xuống tạo ra thủy triều.

- Biểu hiện của hiện tượng thủy triều: 

+ Có nơi, mỗi ngày thuỷ triều lên - xuống hai lần, gọi là bán nhật triều. 

+ Có nơi thủy triều chỉ lên xuống mỗi ngày một lần, gọi là nhật triều. 

- Kết quả Phiếu học tập số 2: 

+ Triều cường (thuỷ triều dao động nhiều nhất) xảy ra vào ngày trăng tròn (giữa tháng) và ngày không trăng (đầu tháng) khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất nằm thẳng hàng.

+ Triều kém (thuỷ triểu dao động ít nhất) xảy ra vào những ngày trăng lưỡi liềm đầu tháng và cuối tháng khi Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất ở vị trí vuông góc.

c. Dòng biển

- Dòng biển là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.

+ Có hai loại dòng biển: Dòng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao và dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. Dòng biển nóng hay lạnh là so với nhiệt độ nước biển xung quanh.

- Nguyên nhân chính tạo nên các dòng biển là gió. Gió luôn thay đổi, nhưng các dòng biển tương đối ổn định. 

- Dòng biển có vai trò quan trọng đối với việc điều hoà khí hậu, giao thông vận tải trên biển, đánh bắt hải sản.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SHS phần Luyện tập trang 176: Tìm mối quan hệ giữa nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương. 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SHS trang 176: Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều hoặc dùng biển đem lại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam. 

--------------------------------------

--------------------- Còn tiếp ----------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 6 chân trời sáng tạo

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

GIÁO ÁN POWERPOINT. MỞ ĐẦU

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và toạ độ địa lí
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 4: Lược đồ trí nhớ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT – HÀNH TÌNH CỦA HỆ MẶT TRỜI

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 5: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 7: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Động đất và núi lửa
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 16: Thuỷ quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 17: Sông và hồ
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 23: Con người và thiên nhiên
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 24: Thực hành tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên

Chat hỗ trợ
Chat ngay