Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Bài giảng điện tử Địa lí 6 chân trời sáng tạo. Giáo án powerpoint Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản. Giáo án thiết kế theo phong cách hiện đại, nội dung đầy đủ, đẹp mắt, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Thầy, cô giáo có thể tham khảo.
Xem: => Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo
Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 6 chân trời sáng tạo
BÀI 10: QUÁ TRÌNH NỘI SINH VÀ NGOẠI SINH
CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH CHÍNH. KHOÁNG SẢN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Bề mặt địa hình Trái đất của chúng ta không bằng phẳng, có những nơi được nâng cao lên nhưng cũng có những nơi lại bị bào mòn hay sụp xuống. Tại sao lại có những sự thay đổi như vậy? Có nơi nào trên vỏ Trái đất vừa được nâng cao vừa bị bào mòn hay không? Tại Việt Nam, chúng ta thường nghe đến đấy núi Hoàng Liên Sơn, đồi chè Thái Nguyên, cao nguyên Lâm Liên, đồng bằng sông Cửu Long,... Dựa vào những căn cứ nào phân chia địa hình như vậy? Chúng ta cùng tìm hiếu tất cả những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay – Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Quá trình nội sinh và ngoại sinh
HS đọc nội dung mục I SHS, quan sát Hình 10.1 trang 144, 145 và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1:
+ Nhóm 1: Thế nào là quá trình nội sinh, ngoại sinh? Hai quá trình này khác nhau như thế nào? (Trình bày theo hình thức lập bảng).
+ Nhóm 2: Bề mặt địa hình thay đổi như thế nào ở mỗi hình a,b,c. Hình nào là kết quả của quá trình ngoại sinh, hình nào là kết quả của quá trình nội sinh?
Ghi nhớ:
- Nhóm 1:
| QT nội sinh | QT ngoại sinh |
Nguồn gốc | Xảy ra do các tác nhân từ bên trong vỏ Trái đất | Xảy ra do các tác nhân bên ngoài vỏ Trái đất |
Tác động đến địa hình | Xu hướng làm gia tăng tính gồ ghề của bề mặt Trái đất | Xu hướng phá hủy, san bằng các chỗ gồ ghề, bồi lấp, làm đầy chỗ lõm |
- Nhóm 2:
+ Bề mặt địa hình thay đổi theo xu hướng gồ ghề (hình a,c), thay đổi theo xu hướng bào mòn (hình b).
+ Hình a, c là kết quả của quá trình nội sinh, hình b là kết quả của quá trình ngoại sinh.
2. Các dạng địa hình chính
HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục II và quan sát Hình 10.2 SHS trang 145, 146 và trả lời câu hỏi:
+ Kể tên một số dạng địa hình phổ biến.
+ Nêu một số đặc điểm của dạng địa hình núi.
+ Cho biết sự khác nhau giữa núi và đồi, cao nguyên và đồng bằng.
Ghi nhớ:
- Một số dạng địa hình phổ biến: núi, đồi, cao nguyên, đồng bằng.
- Một số đặc điểm của dạng địa hình núi: cao trên 500m so với mực nước biển; nhô cao rõ rệt so với mặt đất gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi.
- Sự khác nhau giữa núi, đồi:
Núi | Đồi |
- Độ cao: cao trên 500m so với mực nước biển. - Nhô cao rõ rệt so với mặt đất gồm đỉnh núi, sườn núi và chân núi. - Ví dụ: Hi-ma-lay-a, An-đét, An-pơ, Át-lát,... | - Độ cao: không quá 200m so với xung quanh. - Nhô cao so với xunh quanh, đỉnh tròn, sườn thoải. - Ví dụ: Vùng đồi trung du ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang,... |
- Sự khác nhau giữa cao nguyên và đồng bằng:
Cao nguyên | Đồng bằng |
- Độ cao: cao trên 500m so với mực nước biển. - Là vùng đất tương đối rộng lớn, bề mặt khá bằng phẳng, sườn dốc, chia tách với các vùng xung quanh. - Ví dụ: Mông Cổ, Tây Tạng,... | - Độ cao: Dưới 200m so với mực nước biển. - Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, độ dốc nhỏ. - Ví dụ: Ấn Hằng, Hoa Bắc, Bắc Âu,... |
3. Khoáng sản
+ Khoáng sản là gì?
+ Khoáng sản được phân loại như thế nào?
+ Mỏ khoáng sản là gì?
+ Con người cần làm gì để sử dụng các mỏ khoáng sản một cách hợp lý?
- Để mở rộng kiến thức, GV chia HS làm 2 nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 2:
+ Nhóm 1: Em hãy cho biết các đối tượng sau, đối tượng nào là khoáng sản: nhựa, than đá, gỗ, cát, xi măng, thép, đá vôi. Vì sao em chọn đối tượng đó?
+ Nhóm 2: Em hãy kể tên ít nhất 5 vật dụng hàng ngày em thường sử dụng được làm từ khoáng sản.
Ghi nhớ:
- Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng trong sản xuất và đời sống.
- Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản thường được chia thành ba loại: khoáng sản năng lượng (than đá, dầu mỏ,...), khoáng sản kim loại (vàng, sắt,...) và khoáng sản phi kim loại (đá vôi, thạch anh,...).
- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung số lượng lớn khoáng sản có khả năng khai thác.
- Các mỏ khoáng sản hình thành trong một thời gian rất dài, khi khai thác sẽ cạn kiệt không thể phục hồi lại được. Vì vậy, con người cần có kế hoạch điều tra, thăm dò, khai thác khai thác, chế biến, tiết kiệm và sử dụng khoáng sản một cách hợp lí.
- Nhóm 1: Các đối tượng là khoáng sản: than đá, cát, đá vôi. Vì đây là những khoáng chất thiên nhiên được con người sử dụng trong sản xuất và đời sống.
- Nhóm 2: Vật dụng hằng ngày được làm từ khoáng sản: bút bi, gương, kéo, dao, đồng hồ, tivi,...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 3 SHS phần Luyện tập trang 147: Tìm kiếm thông tin về hiện trạng khai thác một số loại khoáng sản mà em biết.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần Vận dụng SHS trang 147: Nơi em sinh sống thuộc dạng địa hình nào? Dạng địa hình này phù hợp với những hoạt động kinh tế nào?
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án điện tử địa lí 6 chân trời sáng tạo