[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 18: Biển và đại dương

Giáo án địa lí 6 - sách Chân trời sáng tạo. Giáo án bài 18: Biển và đại dương. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem: => Giáo án địa lí 6 sách chân trời sáng tạo

Xem video về mẫu [Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 18: Biển và đại dương

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 18: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

  1. MỤC TIÊU
  2. Mức độ, yêu cầu cần đạt
  • Xác định trên bản đồ các đại dương thế giới.
  • Nêu được sự khác biệt giữa nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
  • Trình bày được các hiện tượng sóng, thủy triều, dòng biển.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
  • Năng lực riêng:
  • Sử dụng lược đồ, bản đồ để xác định vị trí các đại dương, dòng biển.
  • Nhận biết hiện tượng thủy triều qua hình ảnh.
  1. Phẩm chất

Có ý thức bảo vệ tài nguyên và môi trường biển.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Bản đồ biển và đại dương trên thế giới.
  • Video tranh, ảnh về một số biển và đại dương nổi tiếng trên thế giới, hiện tượng sóng, thủy triều.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV dẫn dắt vấn đề: Theo đề xuất của Tổ chức Thủy văn quốc tế thì Trái đất bao gồm năm đại dương. Sự “xuất hiện” thêm đại đương thứ năm - Nam Đại Dương (Nam Băng Dương) đã gây ra nhiễu cuộc tranh luận của các nhà Địa lí. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận rằng hiện nay cũng chỉ có một “Đại đương thế giới”, bởi vì trong thực tế các đại dương đều nối liền với nhau. Em có đồng ý không? Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm câu trả lời cho bài học ngày hôm nay - Bài 18: Biển và Đại dương.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các đại dương trên thế giới

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đại dương chiếm 71% tổng diện tích bề mặt Trái đất; tên các đại dương trên thế giới.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV nhắc lại kiến thức bài trước để HS nhớ: Nước biển và đại dương bao phủ 70% diện tích Trái Đất, nó là nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển, giúp điều hoà khí hậu trên bề mặt Trái Đất.

- GV giải thích cho HS vì sao chúng ta gọi là đại dương thế giới: nhà thám hiểm Ma-gien-lăng đã đi vòng quanh Trái Đất trên đại dương; điều này chứng tỏ các đại dương liên thông với nhau. Mặc dù các đại dương liên thông với nhau nhưng con người lại chia thành các đại dương bộ phận.

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1: Dựa vào Hình 18.1 SHS trang 173, em hãy kể tên các đại dương trên thế giới và cho biết mỗi đại dương tiếp giáp với lục địa nào?

Đại dương

Tiếp giáp các châu lục               và đại dương

Phía Bắc

Phía Đông

Phía Nam

Phía Tây

Thái Bình Dương

 

 

 

 

Đại Tây dương

 

 

 

 

Ấn Độ Dương

 

 

 

 

Bắc Băng Dương

 

 

 

 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Các đại dương trên thế giới

 

- Kết quả Phiếu học tập số 1:

Đại dương

Tiếp giáp các châu lục               và đại dương

Phía Bắc

Phía Đông

Phía Nam

Phía Tây

Thái Bình Dương

Giáp Bắc Băng Dương

Giáp bờ tây lục địa Mỹ

Giáp lục địa Nam Cực

Giáp bờ đông lục địa Á - Âu

Đại Tây dương

Giáp Bắc Băng Dương

 Giáp bờ tây lục địa Á - Âu và lục địa Phi

 Giáp lục địa Nam Cực

 Giáo bờ đông lục địa Mỹ

Ấn Độ Dương

 Giáp lục địa Á - Âu

 Giáp lục địa Á - Âu, lục địa Ô-xtray-li-a

 Giáp lục địa Nam Cực

 Giáp bờ đông lục địa Phi và Đại Tây Dương

Bắc Băng Dương

 

 Bao quanh Bắc cực và giáp với Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, lục địa Á - Âu, lục địa Mỹ.

 

 

 

 

Hoạt động 2: Nhiệt độ, độ muối của biển và đại dương

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được nhiệt độ trung bình của nước biển và đại dương; nhiệt độ thay đổi phụ thuộc vào vị trí địa lí, điều kiện khí hậu và một số điều kiện tự nhiên khác; độ muối trung bình của nước biển và đại dương; độ muối của biển và đại dương có xu hướng giảm dần từ vùng có vĩ độ thấp đến vùng có vĩ độ cao.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS đọc nội dung mục II SHS trang 174 và trả lời câu hỏi:

+ Nhiệt độ trung bình của nước biển và đại dương là bao nhiêu? Nhiệt độ đó thay đổi hay giữ nguyên?

+ Đơn vị đo độ muối là gì? Độ muối của nước biển và đại dương là bao nhiêu?

+ Độ muối của biển và đại dương có đặc điểm gì?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, trả lời câu hỏi: Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùmg biển ôn đới. Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

2. Nhiệt độ, độ muối của biển và đại dương

- Nhiệt độ trung bình của nước biển và đại dương là 17 độ. Nhiệt độ đó thay đổi phụ thuộc vào vị trí địa lí, điều kiện khí hậu và một số điều kiện tự nhiên khác.

- Đơn vị đo độ muối là %o. Độ muối của nước biển và đại dương là 35%o.

- Độ muối của biển và đại dương có đặc điểm: có xu hướng giảm dần từ vùng có vĩ độ thấp đến vùng có vĩ độ cao.

 

- Nước biển vùng nhiệt đới có độ muối cao hơn so với nước biển vùng ôn đới.

- Nguyên nhân do vùng nhiệt đới có độ bốc hơi cao hơn cho nên hàm lượng muối trong nước biển sẽ cao hơn so với vùng ôn đới.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo

Giáo án Powerpoint 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD. MỞ ĐẦU

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 1: Hệ thống kinh tuyến, vĩ tuyến và tọa độ địa lí
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 2: Kí hiệu và chủ giải trên một số bản đồ thông dụng
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 4: Lược đồ trí nhớ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT – HÀNH TÌNH CỦA HỆ MẶT TRỜI

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 5: Vị trí trái đất trong hệ mặt trời, hình dạng, kích thước trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của trái đất và hệ quả
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 7: Chuyển động quay quanh mặt trời của trái đất và hệ quả
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 9: Cấu tạo của trái đất, động đất và núi lửa
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh các dạng địa hình chính. Khoáng sản
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 11: Thực hành đọc lược đồ tỉ lệ và lát cắt địa hình đơn giản

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 12: Lớp vỏ khí. Khôi khí. Khí áp và gió trên trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên trái đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khi hậu
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước ngầm, băng hà
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 17: Sông và hồ
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 18: Biển và đại dương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 20: Sinh vật và sự phân bổ các đới thiên nhiên, rừng nhiệt đới
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 21: Tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 22: Dân số và phân bố dân cư
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 23: Con người và thiên nhiên
[Chân trời sáng tạo] Giáo án địa lí 6 bài 24: Thực hành tác động của con người đến thiên nhiên

II. GIÁO ÁN POWERPOINT ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT. MỞ ĐẦU

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài mở đầu: Tại sao cần học địa lí?

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. BẢN ĐỒ - PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 1: Hệ thống kinh, vĩ tuyến và toạ độ địa lí
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 2: Kí hiệu và chú giải trên một số bản đồ thông dụng
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 4: Lược đồ trí nhớ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. TRÁI ĐẤT – HÀNH TÌNH CỦA HỆ MẶT TRỜI

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 5: Vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Hình dạng, kích thước của Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 6: Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 7: Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất và hệ quả
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 8: Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo. Động đất và núi lửa
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 10: Quá trình nội sinh và ngoại sinh. Các dạng địa hình chính. Khoáng sản
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 11: Thực hành đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 12: Lớp vỏ khí. Khối khí. Khí áp và gió trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 13: Thời tiết và khí hậu. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 14: Biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 16: Thuỷ quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 17: Sông và hồ
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 18: Biển và đại dương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. ĐẤT VÀ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 19: Lớp đất và các nhân tố hình thành đất. Một số nhóm đất điển hình
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 20: Sinh vật và sự phân bố các đới thiên nhiên. Rừng nhiệt đới
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7. CON NGƯỜI VÀ THIÊN NHIÊN

Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 22: Dân số và phân bố dân cư
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 23: Con người và thiên nhiên
Giáo án PPT Địa lí 6 chân trời Bài 24: Thực hành tìm hiểu tác động của con người đến thiên nhiên

Chat hỗ trợ
Chat ngay