Giáo án ôn tập tiếng việt 3 kết nối Bài 5: nhật kí tập bơi

Dưới đây là giáo án ôn tập Bài 5: nhật kí tập bơi .Bài học nằm trong chương trình tiếng việt 3 kết nối. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 kết nối tri thức (bản word)

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm tiếng việt 3 kết nối tri thức

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

TUẦN 3:

BÀI 5: NHẬT KÍ TẬP BƠI (TIẾT 1)

ĐỌC – NHẬT KÍ TẬP BƠI

TÌM CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc lại bài đọc Nhật kí tập bơi; Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian cụ thể ghi trong nhật kí. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật.
  • Tìm được câu nêu đặc điểm trong đoạn văn.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ. Tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tiếng việt.
  • Năng lực văn học:
  • Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
  • Tìm được câu nêu đặc điểm trong đoạn văn.
  1. Phẩm chất
  • Hình thành và phát triển cảm xúc lành mạnh, có hứng thú tìm hiểu, học tập và rèn luyện kĩ năng sinh tồn, hoạt động thể chất tốt cho sức khoẻ.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1)
  • Tranh minh họa bài đọc Nhật kí tập bơi.
  • Phiếu bài tập số 9.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK Tiếng Việt 3 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

  • Phương pháp dạy học chính: Tổ chức hoạt động.
  • Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm).
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV phát cho HS tờ phiếu nhỏ và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong đó:

+ Em có biết bơi không?

+ Em học bơi từ năm bao nhiêu tuổi?

+ Em biết bơi những kiểu bơi nào?

+ Em có cảm giác gì khi được bơi?

- GV hướng dẫn cho HS hoàn thành phiếu theo những gì mình được trải nghiệm.

- GV mời đại diện một số HS đọc to phiếu trước lớp; các HS khác lắng, nhận xét.

- GV nhận xét, thu phiếu của các em.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Ôn tập bài đọc Nhật kí tập bơi.

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc bài Nhật kí tập bơi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Nhật kí tập bơi với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

b. Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu 1 lần bài đọc Nhật kí tập bơi

+ Đọc phần ghi thời gian ở đầu nhật kí: Ngày (nghỉ hơi một quãng) tháng (nghỉ hơi một quãng trước khi đọc câu tiếp theo).

+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: mũ bơi, vỗ vê, tập luyện,...).

+ Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Mình rất phấn khích/ vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi/ cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp; Kể cũng lạ,/ hôm trước mình giống ếch,/ hôm nay/ mình lại giống cá.;...

- GV hướng dẫn HS: đọc các từ ngữ dễ phát âm sai, đọc diễn cảm lời thoại, cùng HS nhắc lại và giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 1 lượt.

- GV nhận xét chia 3 đoạn đọc theo từng ngày trong nhật kí.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến mình sẽ tập tốt hơn.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến giống hệt như một con ếch ộp

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến hết.

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm (3 em/ nhóm): Mỗi HS đọc một đoạn (đọc nối tiếp 3 đoạn), đọc nối tiếp 1 – 2 lượt.

- GV nhận xét, đánh giá và chỉnh sửa lỗi sai cho HS (nếu có).

Hoạt động 2: Luyện tập – đọc hiểu bài Nhật kí tập bơi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài Nhật kí tập bơi.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Gạch dưới những từ chỉ đồ vật, màu sắc của đồ vật đó

- GV chiếu lên màn hình hoặc yêu cầu HS đọc thầm trong SGK tr.26 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

Hôm nay, mẹ đưa mình đi tập bơi. Mình rất phấn khích vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. Cô giáo cũng khen đồ bơi của mình đáng yêu.

Em hãy gạch 1 gạch dưới những từ chỉ đồ vật mà bạn nhỏ được chuẩn bị khi đi tập bơi, 2 gạch dưới từ chỉ màu sắc của đồ vật đó trong đoạn văn trên. 

- GV hướng dẫn cho HS đọc kĩ lại đoạn văn và gạch chân vào những từ chỉ đồ vật và từ chỉ màu sắc của đồ vật.

- GV mời một số HS đại diện trả lời trước lớp, yêu cầu HS còn lại lắng nghe, bổ sung.

- GV nhận xét và chốt đáp án:

Hôm nay, mẹ đưa mình đi tập bơi. Mình rất phấn khích vì được mẹ chuẩn bị cho một chiếc mũ bơi cùng cặp kính bơi màu hồng rất đẹp. Cô giáo cũng khen đồ bơi của mình đáng yêu.

Nhiệm vụ 2: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời:

Câu 1: Bạn nhỏ đến bể bơi với ai?

A. Bố

B. Mẹ

C. Bạn học

D. Anh trai

Câu 2: Lúc đầu tập bơi, cô giáo dạy bạn nhỏ hoạt động gì?

A. Tập làm quen với nước

B. Tập thở dưới nước

C. Tập nổi trên mặt nước

D. Tập đạp chân dưới nước

Câu 3: Ở lần thứ hai đi tập bơi, bạn nhỏ đã có gì thay đổi?

A. Bạn nhỏ đã bơi rất tốt mà không cần cô giáo ở bên

B. Bạn nhỏ chỉ cải thiện được một chút khả năng thở nhưng cậu đã vui hơn.  

C. Bạn nhỏ đã có cảm giác thích bơi dưới nước mà không bị sặc nữa

D. Không có gì thay đổi bởi một hai ngày chưa có ý nghĩa gì

Câu 4: Trong ngày đầu khi bạn nhỏ sợ nước đến mức không dám xuống nước nữa, điều gì đã khiến bạn tiếp tục luyện tập?

A. Mẹ vỗ về, động viên và giúp bạn hiểu rằng đấy chỉ là do mình chưa quen.

B. Cô giáo bắt bạn nhỏ phải thở tốt dưới nước cho bằng được.

C. Mẹ bảo nếu không làm được thì tối nhịn cơm

D. Cô giáo động viên bạn nhỏ bằng những câu chuyện truyền cảm hứng, từ đó bạn nhỏ có nghị lực để tiếp tục tập luyện.

Câu 5: Ở lần thứ ba, bạn nhỏ đã so sánh với mình như loài nào?

A. Con ếch

B. Con chim

C. Con cá

D. Con ếch và con cá 

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và trả lời câu hỏi. Sau đó thảo luận theo cặp đôi để trao đổi đáp án.

- GV mời đại diện một số HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét, đọc đáp án khác (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

B

C

A

C

Nhiệm vụ 3: Tìm và viết tên các động vật

- GV nêu yêu cầu bài tập:

+ Trong bài đọc, cô giáo đã dạy cho bạn nhỏ những động tác bơi nào?

+ Em hãy tìm và viết lại tên loài động vật được nhắc tới trong ngày tập bơi thứ 3?

- GV hướng dẫn cho HS làm việc theo nhóm nhỏ để trả lời các câu hỏi.

- GV mời đại diện HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Trong bài đọc, cô giáo đã dạy cho bạn nhỏ những động tác bơi là: bơi ếch.

+ Tên loài động vật được nhắc tới trong ngày tập bơi thứ 3: cá, ếch.

Hoạt động 3: Viết – Câu nêu hoạt động trong bài; Lợi ích của việc học bơi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Viết được câu nêu hoạt động trong bài mà em yêu thích nhất và đặt được một câu với một từ chỉ hoạt động trong bài.

- Viết được câu nêu lợi ích của việc học bơi.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Viết câu nêu hoạt động trong bài

- GV yêu cầu HS viết vào vở:

a) Viết lại một câu nêu hoạt động trong bài mà em thích nhất.

b) Đặt một câu với một từ chỉ hoạt động trong bài.

- GV hướng dẫn và gợi ý cho HS viết, sau đó yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.

- GV mời một vài HS đọc to câu trả lời trước lớp, yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét và chốt đáp án: Gợi ý:

a) Viết lại một câu nêu hoạt động trong bài mà em thích nhất: Mình đã quen thở dưới nước rồi.

b) Đặt một câu với một từ chỉ hoạt động trong bài: Từ “đi”: Ngày nào em cũng cùng với bạn Lan đi học.

Nhiệm vụ 2: Viết câu nêu lợi ích của học bơi

- GV chiếu cho HS quan sát một vài kiểu bơi phổ biến:

 

Bơi ếch

Bơi sải

Bơi chó

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tuyển thủ bơi lội”.

- GV phổ biến luật chơi:

+ GV yêu cầu một vài HS lên mô phỏng lại các động tác bơi lội mà các em biết.

+ GV tổ chức cho HS bình chọn ra HS có động tác mô phỏng đẹp và chuẩn xác nhất.

- GV yêu cầu mỗi HS: Em hãy viết 5 lợi ích của việc học bơi.

- Hết thời gian quy định, GV mời một số HS lên trình bày bài làm của mình, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, đánh giá và chốt một số đáp án:

+ Tăng cường sức đề kháng

+ Nâng cao chất lượng giấc ngủ

+ Tăng chiều cao và sức dẻo dai

+ Phòng tránh nguy cơ đuổi nước

+ Nâng cao sức khỏe

 

 

 

 

- HS ổn định chỗ ngồi.

- HS nhận phiếu

 

 

 

 

 

- HS trả lời các câu hỏi trong phiếu.

- HS đọc to trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.

 

- HS đọc thầm.

- HS đọc bài; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài theo yêu cầu.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và đọc thầm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài.

 

 

- HS trả lời trước lớp.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời và trao đổi đáp án với bạn bên cạnh.

 

- HS đọc đáp án; các HS khác lắng nghe và so sánh với đáp án của mình.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập.

 

 

 

- HS thảo luận nhóm và làm bài

 

- HS trình bày trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu của bài tập.

 

 

 

- HS làm bài

 

- HS trình bày kết quả. 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chăm chú lắng nghe GV phổ biến luật chơi và hăng hái tham gia trò chơi.   

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS thực hiện ở nhà.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án word, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Được biên rõ ràng, khoa học, nhiều tư liệu ngoài SGK

PHÍ GIÁO ÁN:

  • 300k/học kì - 350k/cả năm

=> Lúc đặt nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Tải giáo án ôn tập dạy thêm tiếng việt 3 kết nối tri thức

GIÁO ÁN WORD LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 3 - SÁCH KẾT NỐI

GIÁO ÁN LỚP 3 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản word)
Giáo án lớp 3 sách cánh diều (bản powerpoint
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án lớp 3 sách chân trời sáng tạo (bản powerpoint)

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Dạy thêm tuần 19

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay