Giáo án ôn tập Toán 9 bài: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Phương trình quy về phương trình bậc hai. Bài học nằm trong chương trình Toán 9. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BUỔI 35: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức:

- Hệ thống hóa lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông; các công thức địnhh nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn; quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau; các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; NL tính toán; Năng lực tư duy: suy luận logic, lập luận và trình bày toán học; NL mô  hình hóa toán học:

+ Vận dụng được các bước giải để linh hoạt trong việc giải các phương trình quy về phương trình bậc hai.

+ Rèn kỹ năng giải một số phương trình quy về phương trình bậc hai: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình bậc cao, kỹ năng tìm điều kiện của ẩn và sau khi tìm được giá trị của ản ấy khi giải phương trình bậc cao bằng đặt ẩn phụ.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

- Thái độ cẩn thận, chính xác trong giải toán.

  1. THÌẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập, thước kẻ,compa, bảng phụ máy chiếu.

- Học sinh: Vở, nháp, bút, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- Tổ chức kiểm tra kiến thức thông qua trò chơi nhằm hệ thống lại kiến thức:

+ Em hãy nêu lại một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai đã gặp và phương pháp giải các dạng đó.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1,2,3: Em hãy nêu lại một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai đã gặp và phương pháp giải các dạng đó.

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Dạng 1 . Phương trình trùng phương:  (1) với .
Đặt .

+Đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai ẩn  là:

+ Giải phương trình (2) tìm (t), loại các giá trị , chỉ lấy các giá trị

Với  là nghiệm của phương trình (1).

Dạng 2 . Phương trình chứra ẩn ở mẫu thức
Thực hiện các bước sau:

+ Tìm điều kiện xác định của phương trình

+ Quy đồng mẫu thức hai vế rồi khử mẫu

+ Giải phương trình vừa nhận được

+ Loại các giá trị không thỏa mãn điều kiện. Các giá trị thoả mãn điều kiện là nghiệm của phương trình.

+ Kết luận.

Dạng 3 . Phương trình tích
Phương trình tích là phương trình có dạng .
Cách giải:
Dạng 4. Phương pháp đặt ẩn phụ để quy về giải phương trình bậc hai

Dạng 5 . Phương trình chứa căn thức
Dạng :
Dạng:

Dạng 6. Phương trình dạng
Phương pháp:

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS luyện tập giải các dạng phương trình quy về phương trình bậc hai.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ: GV phát phiếu bài tập, học sinh thảo luận nhóm đôi và tự hoàn thành bài vào vở và trình bày cách làm trước lớp.

PHIẾU BÀI TẬP

Bài 1: Giải phương trình :

Bài 2. Giải các phương trình sau:
a.
b.
c.
d.

Bài 3. Giải các phương trình sau:
a.
b.
c.
d.
Bài 4. Giải phương trình.

a)                                      b)

c)                                 d)

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

Đặt  với điều kiện .
Phương trình

 (loại);  (nhạn)
Với
Vậy nghiệm của phương trình là .

Bài 2.

a. Phương trình

                  

Vậy, nghiệm của phương trình là:  và .
b. Phương trình

                                

Vậy, nghiệm của phương trình là:  và .
c. Phương trình

                   

                   

Vậy, nghiệm của phương trình là:  và .
d. Phương trình

Vậy, nghiệm của phương trình là:  và .

Bài 3.

a. Phương trình
Đặt  với điều kiện .
Ta thấy a-b+c=1-(-6)+(-7)=0
Nên phương trình có nghiệm  (loại);  (thoả)
Với
Vậy, nghiệm của phương trình là: .
b. Phương trình
 với điều kiện .
Phương trình .
Ta thấy
Nên phương trình có nghiệm  (thoả);  (loại) .
Với
Vậy, nghiệm của phương trình là: .
c. Phương trinh
 với điều kiện .
Phương trình .
Ta thấy
Nên phương trình có nghiệm  (loại);  (thoả)
Với
Vậy, nghiệm của phương trình là: .
d. Phương trình  có điều kiện: , ta có:

Đặt  với điều kiện .
Phương trình .
Ta thấy
Nên phương trình có nghiệm  (thoả);  (thoả)
Với
Với
Vậy, phương trình có 4 nghiệm là: .
Bài 4.

a.

b.

c.

d.

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, hướng dẫn và cho học sinh hoàn thành bài cá nhân hoặc cặp đôi. GV hỏi đáp, cho HS chữa bài và chốt đáp án.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Giải phương trình:

Bài 2. Giải các phương trình sau:
a.
b.
c.
d.

Bài 3. Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng tích:
a.
b.
c.
d.

Bài 4. Giải phương trình:

Bài 5. Phương trình :

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

Điều kiện:
Quy đồng mẫu ta được:
Khử mẫu ta được:
 (thỏa điều kiện)
Vậy nghiệm của phương trình là .

Bài 2:

a. Điều kiện: , khi đó:
Phương trình

 (thoả điều kiện)
Vậy, nghiệm của phương trình là: .
b. Điều kiện: , khi đó:
Phương trình


 (thoả điều kiện)
Vậy, phương trình có nghiệm kép là: .
c. Điều kiện: , khi đó:
Phương trình


 (thoả điều kiện)
Vậy, phương trình có nghiệm kép là: .
d. Điều kiện: , khi đó:
Phương trình

(thỏa mãn điều kiện)

Vậy, phương trình có nghiệm kép là: .

 

Bài 3.

Phương trình :

Đặt , ta có phương trình:
Với
Có nghiệm là:
Với
Có nghiệm là:
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là: ;

        
Bài 4.

Bài 5.

Phương trình :

Vậy phương trình đã cho là: .

 

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận theo nhóm, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1: Giải phương trình:

Bài 2: Giải phương trình:

Bài 3. Giải các phương trình sau bằng cách đặt ẩn phụ:
a.
b.
c.
d.

Bài 4: Tìm  để pt ẩn  sau có 4 nghiệm:      (1)

Bài 5: Tìm  để pt có 2 nghiệm:    (1)

Bài 6: Cho  (1). Với giá trị nào của  thì  có 4 nghiệm?

 

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

Phương trình :

Đặt , ta có phương trình:
Với
Có nghiệm là:
Với
Có nghiệm là:
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là: ;

Bài 2.

a) Có

hàm số  nghịch biến trên R.

b) Có: a = 5 > 0

hàm số  đồng biến trên R.
Bài 3.

a. Phương trình
Đặt . Phương trình .
Ta thấy
Nên phương trinh có nghiệm  và .
Với
Với
Vậy, phương trình có 4 nghiệm là: .
b. Phương trình
. Đặt .
Phương trình
Nên phương trình có nghiệm  và .
Với  phương trình vô nghiệm.
Với
Vậy, phương trình có 4 nghiệm là: .
c. Điều kiện: .
Phương trình
Đặt  với .
Phương trình  (loại giá trị  vì không thoà điều kiện).
Với  (thoả điều kiện) .
Vậy, phương trình có 4 nghiệm là: .
d. Điều kiện: . Đặt  với .
Phương trình
Với
Với
Vậy, phương trình có nghiệm là: .

Bài 4:

Đặt . Khi đó pt (1) trở thành:           (2

Để pt (1) có 4 nghiệm thì pt (2) phải có 2 nghiệm phân biệt dương

Bài 5.

Đặt . Khi đó  (1) trở thành:            (2)

Để pt (1) có 2 nghiệm thì pt (2) phải có 1 nghiệm dương (hay có 2 nghiệm trái dấu)

Bài 6.

Đặt .0 Khi đó  (1) trở thành: (2)

Để pt (1) có 4 nghiệm thì pt (2) phải có 2 nghiệm dương phân biệt:

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay