Giáo án ôn tập Toán 9 bài: Các góc với đường tròn
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Các góc với đường tròn. ứng dụng tỉ số lượng giác góc nhọn. Bài học nằm trong chương trình Toán 9. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BUỔI 25 + 26: CÁC GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về:
- Góc ở tâm, số đo cung; Liên hệ giữa cung và dây; góc nội tiếp; góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung; góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Năng lực đặc thù:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; NL tính toán; Năng lực tư duy: suy luận logic, lập luận và trình bày toán học; NL mô hình hóa toán học:
+ Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày khoa học, rõ ràng.
+ Vận dụng được cách đo góc, các định lí để giải các bài tập góc liên quan.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- Thái độ cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập, thước kẻ,compa, bảng phụ máy chiếu.
- Học sinh: Vở, nháp, bút, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- Tổ chức kiểm tra kiến thức thông qua phân chia nhóm hệ thống lại kiến thức:
+ Góc ở tâm. Số đo cung
+ Liên hệ giữa cung và dây
+ Góc nội tiếp
+ Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
+ Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV tổ chức chia lớp thành các nhóm hoàn thành các nội dung lý thuyết theo đề mục sau: + Góc ở tâm. Số đo cung + Liên hệ giữa cung và dây + Góc nội tiếp + Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung + Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn, góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Góc ở tâm. Số đo cung a) Định nghĩa góc ở tâm: Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn đgl góc ở tâm b) Số đo cung: - Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó - Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa và số đo của cung nhỏ (có chung 2 mút với cung lớn) - Số đo của nửa đường tròn bằng c) Tính chất của số đo cung: Nếu là một điểm nằm trên cung thì 2. Liên hệ giữa cung và dây a) Định lý 1: Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn hay trong 2 đường tròn bằng nhau: - 2 cung bằng nhau căng 2 dây bằng nhau - 2 dây bằng nhau căng 2 cung bằng nhau b) Định lý 2 : Với 2 cung nhỏ trong 1 đường tròn hay trong 2 đường tròn bằng nhau: - Cung lớn hơn căng dây lớn hơn - Dây lớn hơn căng cung lớn hơn 3. Góc nội tiếp a) Định nghĩa: Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn và 2 cạnh chứa 2 dây cung của đường tròn đó. Cung nằm trong góc gọi là cung bị chắn b) Định lý: Trong 1 đường tròn số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn c) Các hệ quả: Trong một đường tròn - Các góc nt bằng nhau chắn các cung bằng nhau - Các góc nt cùng chắn 1 cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau - Góc nt (nhr hơn hoặc bằng ) có só đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung - Góc nt chắn nửa đường tròn là góc vuông 4. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung a) Định nghĩa: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh tại tiếp điểm, một cạnh là tiếp tuyến và cạnh còn lại chứa dây cung b) Định lý: Sđ của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung bằng nửa số đo của cung bị chắn c) Định lý đảo: Nếu có đỉnh nằm trên đường tròn, một cạnh chứa dây cung , có sđ bằng nửa sđ cung căng dây đó và cung này nằm bên trong góc đó thì cạnh là 1 tia tiếp tuyến của đường tròn d) Hệ quả: Trong 1 đường tròn, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn 1 cung thì bằng nhau 5. Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn a) Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn - Định lý: Sđ của góc ..... bằng nửa tổng sđ của 2 cung bị chắn b) Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn - Định lý: Sđ của góc ..... bằng nửa hiệu sđ của 2 cung bị chắn
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến về góc đã học để giải các bài tập thường gặp.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, học sinh tự hoàn thành bài vào vở và trình bày cách làm trước lớp.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1: Cho và 1 điểm cố định không nằm trên đường tròn. Qua kẻ 2 đường thẳng, đường thẳng thứ nhất cắt đường tròn tại và , đường thẳng thứ hai cắt đường tròn tại C và D. CMR: MA.MB = MC.MD Bài 2. Trên một đường tròn lấy liên tiếp ba cung: sao cho hai đường thẳng và cắt nhau tại , hai tiếp tuyến của đường tròn tại và cắt nhau tại . CMR: a) b) là tia phân giác của góc ? Bài 3. Trong hình vuông . Vẽ đường tròn đường kính và (D) bán kính . Nối với điểm bất kỳ trên cung nhỏ của ; cắt nửa đường tròn đường kính ở . I là chân đường vuông góc kẻ từ điểm lên . Chứng minh rằng . Bài 4. Gọi I và J là tâm đường tròn nội tiếp và tâm đường tròn bàng tiếp góc của . Đường tròn ngoại tiếp cắt đoạn thả̉ng IS tại . Chứng minh
GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1.
Bài 2. a) Ta có: Do đó: Ta có: (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung) Bài 3. Gọi giao diểm của với đường tròn đường kinh là Bài 4. Ta có 4 điểm thẳng hàng: |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh trao đổi theo bàn, tìm ra hướng giải, hoàn thành phiếu. Nhóm nào hoàn thành nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1. Cho nửa đường tròn tâm đường kính . Gọi thuộc nửa đường tròn thuộc cung . cắt tại cắt tại . Chứng minh rằng: a) vuông góc với b) Vẽ tiếp tuyến với đường tròn tại , cắt tại . Chứng minh rằng: I là trung điểm của Bài 2. : Cho , từ điểm nằm ngoài đường tròn vẽ các tiếp tuyến với là các tiếp điểm). Vẽ cát tuyến không đi qua tâm nằm giữa và . Tia phân giác của góc cắt ở a) b) là phân giác của góc c) Gọi I là trung điểm của . điểm cùng nằm trên một đường tròn d) CMR: M là phân giác của góc CID Bài 3. Cho tam giác nhọn nội tiếp đường tròn , đường cao cắt đường tròn ở . Kẻ đường kính AE. CMR: a) song song với b) Tứ giác BCED là hình thang cân Bài 4. Cho tam giác nội tiếp đường tròn , tia phân giác của góc cắt ở và cắt đường tròn ở . a) CMR: OM vuông góc với b) Phân giác của góc ngoài tại đỉnh của tam giác cắt ở . ba điểm thẳng hàng. c) Gọi là giao điểm của và , là trung điểm của . : IA là tiếp tuyến của đường tròn (O).
GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1: a) Ta có: (góc nt chắn nửa đường tròn) (góc nt chắn nửa đường tròn) là trực tâm của tam giác là trực tâm của cân tại Mặt khác cân tại I Từ (1) và là trung điểm của Bài 2. a) + ta có: (cùng chắn cung ) hay mặt khác: (tính chất góc ngoài của tam giác) (2) từ (1) và (2) cân tại b) vì và là các tiếp tuyến , mà tam giác MDE cân tại (1) mặt khác: (tính chất góc ngoài của tam giác (2) lại có: (cùng chắn cung ) (4) là phân giác của góc c) + do MC, MD là các tiếp tuyến của điểm thuộc đường tròn có đường kính (*) + lại có: I là trung điểm của (định lý đường kính và dây) vuông góc với tam giác vuông tại điểm thuộc đường tròn có đường kính (**) và điểm cùng nằm trên một đường tròn d) + Xét đường tròn đi qua 5 điểm: có đường kính , ta có: là phân giác của góc CID
a) Ta có: vuông góc với (1) mà (góc nt chắn nửa đường tròn) vuông góc với (2) + Từ (1) và (2) suy ra (cùng vuông góc với ) b) + do BC // DE suy ra tứ giác BCED là hình thang (1) + lại có: ( 2 cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau) (liên hệ giữa cung và dây) + từ (1) và (2) suy ra tứ giác BCED là Hình thang cân. Bài 4. a) Ta có: do là trung trực của b) Ta có: mà là góc nội tiếp và là đường kính. Do đó thẳng hàng c) Do vuông tại mà tam giác IAD cân tại I
Mặt khác: tam giác cân tại Từ (1) và (2) Do tam giác MHD vuông tại H (theo a) Từ (3) và (4) là tiếp tuyến của đường tròn
|
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy:.../.../...
BUỔI 27+28 +29: HÀM SỐ Y =AX2 VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y =AX2
- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về:
- Một số công thức biến đổi căn thức bậc hai.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; NL tính toán; Năng lực tư duy: suy luận logic, lập luận và trình bày toán học:
+ Vận dụng giải quyết các bài toán đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn (lưu ý điều kiện của ẩn).
+ Vận dụng các phép biến đổi để rút gọn biểu thức.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- Thái độ cẩn thận, chính xác trong giải toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Vở, nháp, bút.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- Tổ chức kiểm tra kiến thức thông qua trò chơi nhằm hệ thống lại kiến thức:
+ Hãy nêu tập xác định của hàm số y = ax2.
+ Trình bày tính chất biến thiên của hàm số
+ Nêu đồ thị của hàm số bậc hai.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1. Hãy nêu tập xác định của hàm số y = ax2.+ HS2: Các cách khử mẫu của biểu thức chứa căn. +HS2: Trình bày tính chất biến thiên của hàm số + HS3: Nêu đồ thị của hàm số bậc hai. *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Tập xác định của hàm số: Hàm số xác định với mọi . 2. Tính chất biến thiên của hàm số: Nếu thì hàm số đồng biến khi và nghịch biến khi . 3. Đồ thị của hàm số: + Đồ thị của hàm số là một đường cong đi qua gốc toạ độ và nhận trục làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một Parabol (P) với đỉnh . + Nếu a thì với mọi khi . Do đó, đồ thị (P) nằm phía trên trục hoành , đỉnh là điểm thấp nhất của đồ thị. + Nếu a thì với moi khi . Do đó, đồ thị (P) nằm phía dưới trục hoành , đinh là điểm cao nhất của đồ thị. + Vì đồ thị luôn đi qua gốc tọa độ và nhận trục làm trục đối xứng nên để vẽ đồ thị của hàm số này, ta chỉ cần tìm một điểm ở bên phải trục rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua .
|
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS biết cách giải các bài tập thường gặp về biến đổi đơn giản căn thức bậc hai, tính giá trị biểu thức, rút gọn biểu thức…
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận thi đua hoàn thành theo nhóm 4, tìm ra câu trả lời đúng. Nhóm nào giải nhanh và đúng nhất sẽ nhận được phần thưởng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1. Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc hai một ẩn? a) Lập bảng tính giá trị của với các giá trị của lần lượt bằng: b) Với giá trị nào của thì hàm số nhận giá trị tường ứng bằng: Bài 4. Tìm để hàm số sau là hàm số bậc hai một ẩn. GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Các hàm số là hàm số bậc hai một ẩn là: và Bài 2: . Bảng tính giá trị của hảm số tại các điểm có hoành độ sau:
b) + Với ta có: + Với ta có: + Với ta có: + Với ta có: pt vô nghiệm Với ta có:
Bài 4. a. Để hàm số là hàm số bậc hai khi và chỉ khi: |
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1: Cho hàm số . Bài 2. Cho hàm số Bài 5: Cho hàm số . GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a. Đồ thị có đỉnh là , nằm phía trên trục hoành, nhận trục làm trục đối xứng và đồ thị đi qua các điểm sau:
b. Thay tọa độ điểm vào phương trình parabol (P): Bài 2. Đổ thị hàm số là parabol (P) có đỉnh là , nhận trục y làm trục đối xứng, và đi qua các điểm sau :
b. Ta có: a. Đồ thị của hảm số đi qua điểm
Vậy, với thì đồ thị hàm số đi qua điểm . Bài 4: Cho hàm số .
Suy ra tọa độ điểm và lả hai điểm đối xứng nhau qua trục Oy (tính chất đối xứng của hàm số với ). Mà điểm thuộc đổ thị hàm số nên điểm cũng thuộc đổ thị hàm số.
Với thay vào phương trình hàm số ta được
Do đó điểm không thuộc đổ thị hàm số. a. Đồ thị hàm số đi qua điểm .
b. Điểm và thuộc đổ thị hàm số . Bài 6: a. Đồ thị hàm số có đồ thị cắt đường thẳng ( ): tại điểm có hoành độ . b. Đồ thị hàm số và đường thẳng
Đồ thị hàm số là đường thẳng (d) đi qua hai điểm và
|
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận theo tổ, các thành viên trao đổi, nêu ý kiến và đại diện tổ trình bày bảng nhóm.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1: Cho hàm số . Tìm giá trị của để : a) Hàm số đồng biến với mọi b) Hàm số nghịch biến với mọi
GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1: Hàm số .
Vậy với thì hàm số đã cho nghịch biến với mọi . a. Hàm số có hệ số với mọi giá trị của .
Vậy, với Hoặc thì đồ thị hàm số đi qua điểm . Bài 4: Ta có: a) Hàm số đồng biến với mọi vậy hoặc thì hàm số đồng biến với mọi b) Hàm số nghịch biến với mọi |
*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, HS nghiên cứu, thảo luận và hoàn thành. GV mời trình bày bảng, chữa bài.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4 Bài 1: Cho hàm số . a) Đồ thị của nó đi qua điểm b) Đồ thị của nó đi qua điểm Bài 3: Cho hàm số và . a) Cho hàm số . Tìm giá trị của để đồ thị của hàm số đi qua điểm .
GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1: a. Đồ thị hàm số có đồ thị cắt đường thẳng ( ): tại điểm có hoành độ .
Đồ thị hàm số là đường thẳng (d) đi qua hai điểm và Bài 2. b) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm nên tọa độ điểm thỏa mãn hàm số, ta có:
a. * Đồ thị hàm số là parabol
* Đồ thị hàm số là đường thẳng (d) đi qua hai điểm và b. Tìm toạ độ giao điểm của hai đồ thị trên.
Với . Vậy tọa độ giao điểm lả . Bài 4: a) Đồ thị hàm số đi qua điểm
Vậy, với hoăc thi đồ thị hàm số đã cho đi qua điểm .
Vậy, hàm số cẩn tìm là: . Bài 5. Gọi lả tọa độ giao điểm của và . a. Gọi là điểm thuộc đồ thị hàm số và có
Giải (1):
Ta có điểm
Ta có điểm (
c. Tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ gấp 9 lẩn hoành độ.
Vậy tọa độ các điểm thuộc đồ thị hàm số có tung độ gấp 9 lẩn hoành độ lả:
|
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu