Giáo án ôn tập Toán 9 bài: Đường tròn – Quan hệ đường kính và dây
Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Đường tròn – Quan hệ đường kính và dây. ứng dụng tỉ số lượng giác góc nhọn. Bài học nằm trong chương trình Toán 9. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo
Xem: =>
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BUỔI 13+ 14: ĐƯỜNG TRÒN – QUAN HỆ ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY- MỤC TIÊU
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về:
- Định nghĩa đường tròn; cách xác định một đường tròn; tâm đối xứng, trục đối xứng của đường tròn; điểm nằm bên trong, bên ngoài đường tròn; tính chất đường tròn, quan hệ giữa đường kính và dây đường tròn.
- Năng lực
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Năng lực đặc thù:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; NL tính toán; Năng lực tư duy: suy luận logic, lập luận và trình bày toán học; NL mô hình hóa toán học:
+ Rèn kỹ năng dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng.
+ Vận dụng các định lí chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây.
+ Vận dụng được kiến thức để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau và một số bài tập liên quan.
+ Rèn kĩ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận. Rèn tư duy suy luận, logic.
3.Về phẩm chất:
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.
- Thái độ cẩn thận, chính xác trong giải toán.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập, thước kẻ,compa, bảng phụ máy chiếu.
- Học sinh: Vở, nháp, bút, đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
- b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
- c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
- d) Tổ chức hoạt động:
- Tổ chức kiểm tra kiến thức thông qua trò chơi nhằm hệ thống lại kiến thức:
+ Em hãy nêu định nghĩa đường tròn.
+ Nêu các vị trí tương đối của một điểm đối với đường tròn.
+ Các cách xác định đường tròn.
+ Em hãy xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của hình tròn .
+ Em hãy trình bày định
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
- CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
- a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
- b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết: + HS1: Em hãy nêu định nghĩa đường tròn.. + HS2: Nêu các vị trí tương đối của một điểm đối với đường tròn. + HS3: Các cách xác định đường tròn + HS4: Em hãy xác định tâm đối xứng, trục đối xứng của hình tròn . *Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi. * Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra. * Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. | 1. Định nghĩa: Đường tròn tâm O, bán kính R, ký hiệu: (O; R) là tập hợp các điểm cách O một khoảng bằng R. 2. Vị trí tương đối của 1 điểm đối với đường tròn: Cho (O; R) và điểm M: - Điểm M nằm trên (O) - Điểm M nằm bên ngoài (O) 3. Sự xác định đường tròn: - Định lý: Qua 3 điểm không thẳng hàng ta vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn. - Chú ý: Một đường tròn hoàn toàn xác định khi và chỉ khi: + Biết tâm O và bán kính R. + Qua điểm A; B; C phân biệt không thẳng hàng. Đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác ABC. Gọi là đường tròn ngoại tiếp . Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác là giao điểm của 3 trung trực của tam giác. 4. Tính chất đối xứng của đường tròn - Tâm đối xứng: Tâm đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó. - Trục đối xứng: Đường kính của dường tròn là trục đối xứng của đường tròn đó. (Đường tròn có vô số trục đối xứng) - Mối quan hệ giữa các đường kính và dây cung lớn nhất: + Đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. + Đường kính đi qua trung điểm của dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. - Dây cung và khoảng cách đến tâm: + Trong một đường tròn hai dây bằng nhau khi và chỉ khi chúng cách đều tâm. + Trong các dây của đường tròn, dây nào lớn hơn thì gần tâm, và ngược lại. |
- BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- a. Mục tiêu: HS củng cố các bài tập tổng hợp liên quan đến đường tròn: sự xác định tròn, tính chất đối xứng của đường tròn.
- b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
- c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
- d. Tổ chức thực hiện:
*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, cho HS thảo luận, tự hoàn thành phiếu. Sau đó, GV mời HS trình bày bảng và chữa đáp án.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1 Bài 1: Cho tam giác vuông tại . Trên lần lượt lấy các điểm . Gọi K, M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của . : 4 điểm cùng thuộc 1 đường tròn. Bài 2. Chứng minh định lý sau: a) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền. Bài 3. Cho tam giác nhọn, vẽ đường tròn cắt các cạnh theo thứ tự tại và Bài 4. Cho tam giác , góc Gọi theo thứ tự là chân các đường cao kẻ từ . Chứng minh rằng: GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. là đường trung bình của tam giác , suy ra + Từ (1) và tứ giác là hình bình hành (*) + Xét tam giác , ta có : là đường trung bình của suy ra + Ta có: (2*) Từ (*) và (2*) tứ giác MNPQ là hình chữ nhật, gọi O là giao điểm của MP và NQ OM = ON = OP = OQ 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc 1 đường tròn. Bài 2. Xét tam giác vuông tại . Gọi là trung điểm của BC (vì là trung tuyến của tam giác) là tâm của đường trong ngoại tiếp tam giác Vì tam giác nọi tiếp đường tròn tâm có đường kính tam giác vuông tại . Bài 3. a) Theo bài và có cạnh là đường kính vuông tại và vuông tại Bài 4. a) Gọi là trung điểm của
|
*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho HS thảo luận, tự hoàn thành phiếu. Sau đó, GV mời HS trình bày bảng và chữa đáp án.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2 Bài 1: Cho tam giác có nội tiếp đường tròn tâm , đường cao của tam giác cắt đường tròn tại b) Gọi là giao điểm của và . Chứng minh rằng : Bài 3. Cho tam giác cân tại , nội tiếp .Đường cao cắt đường tròn ở . Bài 4. Cho đường tròn , đường kính . Vẽ cung tâm bán kính , cung này cắt đường tròn ở và . Bài 5. Cho đường tròn , điểm nằm bên trong đường tròn, điểm nằm bên ngoài đường tròn, sao cho trung điểm của nằm bên trong . Vẽ dây vuông góc với tại . Hãy cho biết tứ giác là hình gì? Vì sao? GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. a) Vì cân tại , mà Từ (1) và là đường kính của ( ) Bài 2. a) Xét (O) có ΔBDC nội tiếp đường tròn BC là đường kính Do đó: ΔBDC vuông tại D Xét (O) có ΔBEC nội tiếp đường tròn BC là đường kính Do đó: ΔBEC vuông tại E b) K là giao điểm của hai đường cao CD và BE nên K là trực tâm của tam giác ABC Suy ra: AK⊥BC Bài 3. a) Tam giác ABC cân tại A AH là đường trung trực của BC AD là đường trung trực của BC. Vì O nằm trên đường trung trực của BC, nên O AD. Vậy AD là đường kính của đường tròn (O). b) Tam giác ACD nội tiếp đường tròn đường kính AD nên c) Ta có: (cm) Tam giác AHC vuông tại H nên: AH = 16 cm. AC2 =AD. AH Vậy bán kính đường tròn (O) bằng 12,5 cm. Bài 4. a) Ta có: OB = OC = R (vì B, C nằm trên (O ; R)) DB = DC = R ( vì B, C nằm trên (D ; R)) Suy ra : OB = OC = DB = DC. Vậy tứ giác OBDC là hình thoi. b) Ta có: OB = OD = BD = R ∆OBD đều ⇒ Vì OBDC là hình thoi nên: Tam giác ABD nội tiếp trong (O) có AD là đường kính nên: Mà Nên c) Tứ giác OBDC là hình thoi nên OD ⊥ BC hay AD ⊥ BC Ta có: AB = AC ( tính chất đường trung trực) Suy ra tam giác ABC cân tại A (1) Mà (2) Từ (1) và (2) suy ra tam giác ABC đều. Bài 5. Ta có: OI ⊥ CD (gt) Suy ra: IC = ID (đường kính dây cung) Mà: IA = IB (gt) Tứ giác ACBD có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên nó là hình bình hành.
|
*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho HS thảo luận nhóm, trình bày bảng. GV chữa bài, chốt đáp án.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3 Bài 1: Đường tròn tâm O và một dây cung AB, điểm M nằm bên trong đường tròn đó. a) Nêu cách xác định dây cung AB để dây cung AB có độ dài ngắn nhất. b) Chứng minh rằng khi AB thay đổi qua M thì trung điểm I của AB luôn nằm trên một đường tròn cố định. Bài 4. Cho tâm giác cân ở nội tiếp dường tròn tâm . Gọi là trung diểm của . Goi là trọng tâm của tam giác . Chứng minh Bài 5. Cho đường tròn , điểm nằm bên trong đường tròn, điểm nằm bên ngoài đường tròn, sao cho trung điểm của nằm bên trong . Vẽ dây vuông góc với tại . Hãy cho biết tứ giác là hình gì? Vì sao? GỢI Ý ĐÁP ÁN Bài 1. Xét 2 trường hợp: 1. Nếu M. thì khi đó 2. Nếu ta có Bài 2. Xét tam giác ( vuông tại ). Bài 3.
b. Qua I kẻ đường thẳng song song với cắt và tại E và . Ta có: AE + BF = KB + AH Do Mà II’ là đường trung bình tứ giác CC’D’D nên Bài 4. Kẻ . Do là đường trung bình của
Bài 5.
Bài 6. Gọi là trọng tâm của |
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Cần nâng cấp lên VIP
Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:
- Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
- Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
- Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
- Câu hỏi và bài tập tự luận
- Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
- Phiếu bài tập file word
- File word giải bài tập
- Tắt toàn bộ quảng cáo
- Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..
Phí nâng cấp:
- 1000k/6 tháng
- 1150k/năm(12 tháng)
=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu