Giáo án ôn tập Toán 9 bài: Giải phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số

Dưới đây là giáo án ôn tập bài: Giải phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. Bài học nằm trong chương trình Toán 9. Tài liệu dùng để dạy thêm vào buổi 2 - buổi chiều. Dùng để ôn tập và củng cố kiến thức cho học sinh. Giáo án là bản word, có thể tải về để tham khảo

Xem: =>

Xem toàn bộ:

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BUỔI 20 + 21: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về:

- Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ, củng cố lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ, trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

  1. Năng lực đặc thù:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học; NL tính toán; Năng lực tư duy: suy luận logic, lập luận và trình bày toán học; NL mô  hình hóa toán học:

+ Rèn kỹ năng giải hệ phương trình bằng các phương pháp.

+ Nâng cao kĩ năng lựa chọn phương pháp thích hợp để giải bài tập.

3.Về phẩm chất:

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo

- Bồi dưỡng hứng thú học tập, yêu thích môn toán.

- Thái độ cẩn thận, chính xác trong giải toán.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phiếu học tập, thước kẻ,compa, bảng phụ máy chiếu.

- Học sinh: Vở, nháp, bút, đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. a) Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh, tạo vấn đề vào chủ đề.
  3. b) Nội dung hoạt động: HS chơi trò chơi
  4. c) Sản phẩm học tập: Kết quả của HS
  5. d) Tổ chức hoạt động:

- Tổ chức kiểm tra kiến thức thông qua trò chơi nhằm hệ thống lại kiến thức:

+ Em hãy nêu lại dạng tổng quát hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

+ Trình bày phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.

+ Trình bày phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số.

- GV hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính casio/ vinacal tìm nghiệm của hệ ptr.

  1. HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC
  2. CỦNG CỐ PHẦN LÝ THUYẾT
  3. a. Mục tiêu: HS nhắc và nắm rõ phần lý thuyết. Từ đó có thể áp dụng giải toán một cách dễ dàng.
  4. b. Nội dung hoạt động: HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
  5. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
  6. d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

*Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV gọi HS đứng dậy, đặt câu hỏi và cùng HS nhắc lại kiến thức phần lí thuyết:

+ HS1: Nhắc lại định lý 1, định lý 2 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

+ HS 2: Nhắc lại định lý 3, định lý 4, định lý 5 về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

+ HS 3. Thiết lập lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông.

+ HS4: Tổng hợp lại các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông cần nhớ.

*Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:

- HS tiếp nhận nhiệm vụ, ghi nhớ lại kiến thức, trả lời câu hỏi.

* Bước 3. Báo cáo kết quả: đại diện một số HS đứng tại chỗ trình bày yêu cầu của GV đưa ra.

* Bước 4. Nhận xét đánh giá: GV đưa ra nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: (I)  
1. Phương pháp thế:

Bước 1: Từ một phương trình của hệ, ta biểu thị ẩn  theo  (hoặc  theo x).

Bước 2: Thế biểu thức tìm được của  (hoặc của  ) vào phương trình còn lại để được phương trình bậc nhất một ẩn. Giải phương trình bậc nhất vừa tìm được.

Bước 3: Thay giá trị vừa tìm được của ẩn vào biểu thức tìm được trong bước thứ nhất để tìm giá trị của ẩn còn lại
2. Phương pháp cộng đại số :

Bước 1: Chọn ẩn muốn khử, thường là  (hoặc  ).

Bước 2:

Xem xét hệ số của ẩn muốn khử?

Khi các hệ số của cùng một ẩn đối nhau thì ta cộng vế theo vế của hệ.

Khi các hệ số của cùng một ẩn bằng nhau thì ta trừ vế theo vế của hệ.

Nếu các hệ số đó không bằng nhau thì ta nhân các vế của hai phương trình với số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của  (hoắc  ) trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau (đồng nhất hệ số). Rồi thực hiện các bước ở trên.

Ta được một phương trình mới, trong đó ẩn muốn khử có hệ số bằng 0 .

Bước 3: Giải hệ phương trình gồm một phương trình mới (một ẩn) và một phương trình đã cho.
Ta suy ra nghiệm của hệ.

Đối với một số bải toán ta có thể kết hợp phương pháp đặt ẩn phụ để biến đổi hệ phương trình đã cho thành hệ phương đơn giản hơn với ẩn mới.

Sau khi tìm được nghiệm của hệ phương trình mới, ta có thể tìm nghiệm của hệ phương trình ban đầu.

 

3. Sử dụng máy tính CASIO/ VINACAL:

+ Nhấn Mode, chọn mục EQN, chọn số tương ứng với mục:

an

+ Nếu hệ phương trình đúng theo thứ tự :

+ Ta nhập sối liệu tương ứng :
Hàng thứ nhất:  và hàng thứ hai:

Nhấn =; = ta sẽ có kết quả nghiệm của hệ phương trình.
Các em có thể sử dụng máy tính casio để tính ra nghiệm đúng.

 

  1. BÀI TẬP LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
  2. a. Mục tiêu: HS biết cách giải các dạng bài tập giải hệ phương trình và bài toán phụ liên quan.
  3. b. Nội dung hoạt động: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu bài tập
  4. c. Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện của HS
  5. d. Tổ chức thực hiện:

*Nhiệm vụ 1: GV phát phiếu bài tập số 1, nêu phương pháp giải, học sinh tự hoàn thành bài vào vở và trình bày cách làm trước lớp.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1

Bài 1: : Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế :
a.
b.

Bài 2. Giải phương trình sau bằng phương pháp thế :
a.
b.
c.
d.
Bài 3. Giải các hệ phương trình sau :
a.
b.

Bài 4. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế

a)         b)        c)        

 

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a. Biến đổi hệ phương trình đã cho thành các hệ phương trình tương đương :
HTP:

Vậy, hệ phương trình đã cho có nghiệm là .
b. Hệ phương trình

Bài 2.

a. Biến đổi hệ phương trình

  

Vậy nghiệm của hệ phương trình là
b. Biến đổi hệ phương trình

Vây nghiệm của hệ phương trình là :
c. Biến đổi hệ phương trình

d. Biến đổi hệ phương trình

          

Vậy, nghiệm của hệ phương trình là :

Bài 3.

Giải các hệ phương trình sau :
a. Biến đồi hệ phương trỉnh

Vậy, nghiệm của hệ phương trình là : .
b.

         

Vậy nghiệm của hệ phương trình là

Bài 4.

a)                     

           

   Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) =  (350;  8)

b)                                             

   Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy  nhất  (x; y) =  (2; 1)

c)                         

           

    

   Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất  (x; y) =

 

 

*Nhiệm vụ 2: GV phát phiếu bài tập số 2, nêu phương pháp giải, cho học sinh trao đổi theo bàn, tìm ra hướng giải, hoàn thành phiếu.  Nhóm nào hoàn thành nhanh và đúng nhất sẽ giành chiến thắng

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2

Bài 1. Giải các phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số :
a.
b.
c.
d.
Bài 2. Giải các hệ phương trình sau :
a.
b.

Bài 3.

a)                         b)

c)                      d)

Bài 4.

a)

b)

c)

d)  

e)

g)

Bài 5. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số :

        

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a. Biến đổi hệ phương trình

Vậy, nghiệm của hệ phương trình là .
b. Biến đổi hệ phương trình

                                              

Vậy, nghiệm của hệ phương trình là
c. Biển đổi hệ phương trình

Vậy, nghiệm của hệ phương trình là .
d. Biến đổi hệ phương trình

Bài 2.

 a. Biến đổi hệ phương trình

                                              

.

Vậy, nghiệm của hệ phương trình là : .

Bài 3:

Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số

a)                        b)

c)                         d)


Bài 4.

a)

b)

c)

d)  hệ vô nghiệm

e)

g)

Bài 5. Biến đổi hệ phương trình

Vậy nghiệm của hệ phương trình là :

 

*Nhiệm vụ 3: GV phát phiếu bài tập số 3, nêu phương pháp giải, cho HS thảo luận nhóm, trình bày bảng. GV chữa bài, chốt đáp án.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 3

Bài 1: Bằng cách đặt ẩn phụ, hãy giải hệ phương trình sau :

                                                    

Bài 2. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ :
a.
b.
c.
d.

Bài 3. Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp đặt ẩn phụ :
a.  b.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

Điểu kiện để hệ phương trình xác định là :
Đă̌t , ta có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế :
Từ phương trình , ta có :
Thế vào phương trình , ta được :

                           

Thay  vào phương trình , ta được
Vậy , nên ta có hệ phương trình :

   

Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm

Bài 2.

a. Điều kiện: . Đặt ẩn phụ:
Khi đó, hệ phương trình

Với
Vậy, nghiệm của hệ phương trình là :
b. Điều kiện: . Đặt ẩn phu:
Khi đó, hệ phương trình

Với

 (thoả mãn điều kiện).
c. Điều kiện : . Đặt ần phụ:
Khi đó, hệ phương trình
Với  (thoả điè
Kết luận, vậy hệ phương trình có nghiệm là
d. Điều kiện : . Đặt ẩn phụ:
Khi đó, hệ phương trình
Với

Vậy, nghiệm của hệ phương trình là :

Bài 3.

a) Hệ phương trình  có điều kiện
Với x thoả điều kiện.
Đặt ần phụ : , ta có hệ phương trình mới :

Từ kết quả

(thỏa mãn điều kiện)

Vậy, nghiệm của hệ phương trình là
b) Hệ phương trình  có điều kiện
Với x thoả điều kiện.
Đặt ẩn phụ : , ta có hệ phương trình mới :


Từ kết quả , suy ra :
 (thoả điều kiện)
Vậy, nghiệm của hệ phương trình là
c*) . Đặt
Ta có hệ phương trình :
Với , suy ra :  (3)
Giải (1)
Giải (2)
Giải (3)
Giải (4)
Vây, hệ phương trình có các nghiệm là :
d) . Đặt
Ta có hệ phương trình :

 

*Nhiệm vụ 4: GV phát phiếu bài tập số 4, nêu phương pháp giải, cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn, tìm ra câu trả lời đúng, nhóm nào tìm ra đáp án và giải đúng, đủ các bài tập sớm nhất là đội chiến thắng.

PHIẾU BÀI TẬP SỐ 4

Bài 1: Cho hệ phương trình :
a. Có vô số nghiệm với
b. Vô nghiệm với .

Bài 2:

Xác định các hệ số  để đồ thị hàm số  đi qua hai điểm  và  trong mỗi trường hợp sau :
a.  và
b.  và
c.  và
d.  và
Bài 3. Xác định giá trị của các hệ số  sao cho :
a. Hệ phương trình  có nghiệm là  ?
b. Hệ phương trình  có nghiệm là  ?

Bài 4: Tìm  để nghiệm của hệ phương trình:  

cũng là nghiệm của phương trình:

Bài 5. Tìm  để nghiệm của hệ phương trình:  

cũng là nghiệm của phương trình: .

Bài 6. Tìm  để các đường thẳng sau đây đồng quy :

  

 

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

Bài 1.

a. Với , ta có :
Hệ phương trình với  là hệ gồm hai phương trình giống nhau (hai đường thẳng trùng nhau) nên chúng có vô số nghiệm.
Nghiệm tồng quát của hệ phương trình là :
Cách 2 : Ta có thể nhìn nhanh số nghiệm của hệ phương trình khi lập tỉ số các hệ số của hai đường thẳng :
 nên hệ phương trình có vô số nghiệm.
b. Với . Ta có hệ phương trình :
Vì  nên . Do đó, hệ phương trình vô nghiệm.

Bài 2.

a. Hàm số  đi qua hai điểm  và  :
Điểm  thuộc đồ thị hàm số nên ta có phương trình :  (1)
Điểm  thuộc đồ thị hàm số nên ta có phương trình :  (2)
Suy ra : a, b là nghiệm của hệ phương trình
Vậy,  và .
b. Hảm số  đi qua hai điểm  vả  :
Điểm  thuộc đồ thị hàm số nên ta có phương trình :  (1)
Điểm  thuộc đồ thị hàm số nên ta có phương trình :

 (2)
Suy ra : a, b là nghiệm của hệ phương trình
Vậy,
c. Hàm số  đi qua hai điểm  và  :
Điểm  thuộc đồ thị hàm số nên ta có:  (1)
Điểm  thuộc đồ thị hàm số nên ta có phương trình :  (2)
Suy ra : , b là nghiệm của hệ phương trình
Vậy,
d. Hàm số  đi qua hai điểm  và  :
Điểm  thuộc đồ thị hàm số nên ta có:  (1)
Điểm  thuộc đồ thị hàm số nên ta có phương trình :  (2)
Suy ra :  là nghiệm của hệ phương trình
Vậy,
Bài 3.

a. Hệ phương trình  có nghiệm là
Thay giá trị  vào hệ phương trình, ta có hệ :
 

Vậy, với  và  thì hệ phương trình đã cho có nghiệm .
b. Hệ phương trình  có nghiệm là
Thay giá trị  vào hệ phương trình, ta có hệ :

                              

Vậy, với  và  thì hệ phương trình đã cho có nghiệm .

Bài 4:

- ta có:

- thay  vào phương trình ta được:

 

Bài 5.

- gọi  là giao điểm của đường thẳng  và . Tọa độ của điểm  là nghiệm của  :

- vì đường thẳng (d) đi qua điểm A nên tọa độ điểm A thỏa mãn đường thẳng (d). thay  vào (  ) ta được :

Bài 6.

- gọi  là giao điểm của đường thẳng  và . Tọa độ của điểm  là nghiệm của hpt :

- để 3 đường thẳng trên đồng quy thì đường thẳng  phải đi qua điểm A, tức tọa độ điểm A thỏa mãn đường thẳng . thay  vào  ta được :

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ:

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay