Giáo án và PPT Ngữ văn 10 chân trời Bài 7: Thực hành tiếng Việt
Đồng bộ giáo án word và powerpoint (ppt) Bài 7: Thực hành tiếng Việt. Thuộc chương trình Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo. Giáo án được biên soạn chỉnh chu, hấp dẫn. Nhằm tạo sự lôi cuốn và hứng thú học tập cho học sinh.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án WORD rõ nét
Giáo án ppt đồng bộ với word
Còn nữa....
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: Đọc đoạn đầu bài Bình Ngô đại cáo từ đầu đến “chứng cứ còn ghi” và chỉ ra cái từ ngữ Hán Việt có trong bài? Giải nghĩa của từ Hán Việt mà em vừa tìm được?
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Lý thuyết
GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS tìm hiểu: -Khái niệm thế nào là từ Hán Việt? Và được dùng trong trường hợp nào?
Sản phẩm dự kiến:
Từ Hán Việt được tạo nên bởi các yếu tố Hán Việt. Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,... có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
- Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Hoạt động 2: Gợi ý giải bài tập SGK
Nhiệm vụ 1: Bài tập 1: SGK trang 44
Chỉ ra lỗi dùng từ Hán Việt trong những câu sau đây. Phân tích những lối ấy và sửa lại cho đúng
a. Song thân của thằng bé ấy đều làm công nhân ở xí nghiệp in
b. Ông ấy vừa giỏi về cơ khí lại vừa giỏi về kinh doanh, thật là tài hoa
c. Sáng mai, các bạn tập họp đúng giờ nhé.
d. Đọc sách nơi không đủ ánh sáng dễ làm giảm sút thị giác
e. Chú tôi thường lợi dụng những vật phế thải để tạo nên những món đồ trang trí xinh xắn.
f. Nông nghiệp và nghề đánh cá nước ta phát triển mạnh ở quý III năm nay
g. Năm mới cháu chúc ông luôn được an khang và bách niên giai lão
h. Hoa xuân đua nở tân trang cho đời thêm những sắc màu tươi thắm
i. Cảnh vật nơi đây trông rất kiều diễm.
Sản phẩm dự kiến:
+ Câu a Lỗi dùng từ không phù hợp phong cách
· Sửa: Song thân -> ba mẹ
+ Câu b, d, e, g, h, i dùng từ không đúng nghĩa
Sửa:
· Câu b: tài hoa -> tài năng
· Câu d: thị giác -> thị lực
· Câu e: lợi dụng -> tận dụng
· Câu g: bách niên giai lão -> bách niên trường thọ
· Câu h: tân trang -> tô điểm
· Câu i: kiều diễm -> tươi đẹp
+ Câu c lỗi dùng từ không đúng hình thức ngữ âm
· Sửa: tập họp -> tập hợp
+ Câu f: Lỗi dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp
· Sửa: Nghề đánh cá -> ngư nghiệp
Nhiệm vụ 2: Bài tập 2 SGK
Chọn từ Hán Việt ở cột B có ý nghĩa tương đương với từ ngữ hoặc cách nói ở cột A
A | B |
1. Non sông đất nước | a. Phong vân |
2. Yêu thương người và chuộng lẽ phải | b. Hiếu sinh |
3. Tự mình làm chủ, không phụ thuộc vào người khác | c. Hào kiệt |
4. Người có tài năng, chí khí hơn người | d. Kì diệu |
5. Chạy vạy nhọc nhằn để lo toan việc gì đó | đ. Cầu hiền |
6. Mong tìm được người tài đức | e. Bôn tẩu |
7. Gió mây | ê. Giang sơn |
8. Yêu thương, trân trọng sự sống | f. Nhân nghĩa |
9. Lạ và hay khác thường | g. Duy tân |
10. Đổi mới | h. Độc lập |
Sản phẩm dự kiến:
1- ê, 2-g, 3-i, 4-c, 5-e, 6-đ, 7-a, 8-b, 9-d, 10-h
………………………………………
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Từ nội dung bài học,GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Từ Hán Việt là những từ như thế nào?
A. Là những từ được mượn từ tiếng Hán
B. Là từ được mượn từ tiếng Hán, trong đó tiếng để cấu tạo từ Hán Việt được gọi là yếu tố Hán Việt
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 2: Từ ghép Hán Việt có mấy loại chính?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn
D. Năm
Câu 3: Nghĩa của từ “tân binh” là gì?
A. Người lính mới
B. Binh khí mới
C. Con người mới
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 4: Mục đích và đối tượng giao tiếp, tránh việc lạm dụng từ Hán Việt, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Mục đích và đối tượng giao tiếp, tránh việc lạm dụng từ Hán Việt, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Sản phẩm dự kiến:
Câu 1 - B | Câu 2 - A | Câu 3 - A | Câu 4 - A | Câu 5 - A |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Vận dụng kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
Câu 1. Tìm những từ Hán Việt có trong đoạn thơ sau và giải thích ý nghĩa:
“Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng”
Câu 2. Viết đoạn văn ngắn khoảng 150 chữ nhận xét về tài năng văn chương của Nguyễn Trãi.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
MỘT VÀI THÔNG TIN:
- Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
- Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
- Word và powepoint đồng bộ với nhau
Phí giáo án:
- Giáo án word: 300k/học kì - 350k/cả năm
- Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 550k/cả năm
Khi đặt nhận ngay và luôn
- Giáo án word, powerpoint đủ cả năm
- Phiếu trắc nghiệm file word: 15 - 20 phiếu
- Đề kiểm tra ma trận, lời giải, thang điểm: 15 - 20 đề
CÁCH TẢI:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - ngân hàng MB
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Xem toàn bộ: Trọn bộ giáo án và PPT Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
NGỮ VĂN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
Soạn giáo án Ngữ văn 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất
Giáo án ngữ văn 10 chân trời sáng tạo (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
Đề thi ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm ngữ văn 10 chân trời sáng tạo
NGỮ VĂN 10 KẾT NỐI TRI THỨC
Giáo án dạy thêm ngữ văn 10 kết nối tri thức với cuộc sống
Soạn giáo án Ngữ văn 10 kết nối tri thức theo công văn mới nhất
Giáo án ngữ văn 10 kết nối tri thức (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 10 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 10 kết nối tri thức
Đề thi ngữ văn 10 kết nối tri thức
Trắc nghiệm ngữ văn 10 kết nối tri thức
NGỮ VĂN 10 CÁNH DIỀU
Giáo án dạy thêm ngữ văn 10 cánh diều
Soạn giáo án Ngữ văn 10 cánh diều theo công văn mới nhất
Giáo án ngữ văn 10 cánh diều (bản word)
Giáo án điện tử ngữ văn 10 cánh diều