[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 50: Năng lượng tái tạo

Giáo án vật lí 6 (Khoa học tự nhiên) - sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Giáo án bài 50: Năng lượng tái tạo. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem: => Giáo án vật lí 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:.../..../.....

Ngày dạy: :.../..../.....

Bài 50: NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS

+ Nhận biết được các nguồn năng lượng trong tự nhiên.

+  Hiểu được ưu điểm, nhược điểm và sự cần thiết của việc sử dụng nguồn năng lượng tái tạo.

+  Vận dụng được kiến thức đâ học để giải quyết một số vấn để liên quan đến năng lượng sử dụng trong cuộc sống.

  1. Năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác

- Năng lực riêng:

  • Năng lực phát triển liên quan đến sử dụng kiến thức vật lí
  • Năng lực phát triển về phương pháp
  • Năng lực trao đổi thông tin.
  • Năng lực cá nhân của HS.
  1. Phẩm chất

-  Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ

- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, sống tích kiệm năng lượng bảo vệ môi trường

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV:   Máy tính, máy chiếu.

2 - HS : vở  ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. Mục tiêu: HS nhận ra được vấn để hiện nay: nguồn năng lượng hoá thạch đang sử dụng quá mức và sẽ cạn kiệt nhanh, cần phải tăng cường sử dụng nắng lượng tái tạo.
  3. Nội dung: HS quan sát biểu đồ SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  4. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
  5. Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, để các em thấy rằng trong việc sản xuất điện, năng lượng tải tạo đang được sử dụng với tỉ lệ thấp so với năng lượng hoá thạch.

Từ đó, HS bước đầu nhận ra được vấn để hiện nay: nguồn năng lượng hoá thạch đang sử dụng quá mức và sẽ cạn kiệt nhanh, cần phải tăng cường sử dụng nắng lượng tái tạo.

GV thống nhất câu trả lời nhanh của HS và dẫn dắt vào bài học:

Năng lượng tái tạo hiện nay đang rất bùng nổ tại các nước phát triển và cả những nước đang phát triển, khi mà các công nghệ mới liên tục ra đời giúp giảm chi phí sản xuất đáng kể cũng như hiệu quả ngày càng tăng, hứa hẹn về một tương lai năng lượng sạch. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về nguồn năng lượng này, vận dụng kiến thức để giải quyết được một số vấn đề liên quan đến năng lượng sử dụng trong cuộc sống.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Nhận biết các nguồn năng lượng trong tự nhiên

  1. Mục tiêu: HS phân biệt nguồn nắng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo, nhận ra các nguồn năng lượng đang sử dụng trong cuộc sống thuộc nguồn năng lượng tái tạo hay không tái tạo.
  2. Nội dung: HS tìm hiểu về các nguồn năng lượng trong tự nhiên để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS đọc phần đọc hiểu, sau đó nêu sự khác nhau giữa nguốn năng lượng tái tạo và nguồn nắng lượng không tái tạo.

GV chiếu các kí hiệu ở Hình 50.1 lên màn ảnh để HS phát hiện xem nó là nguồn năng lượng gì.

+ Hãy kể tên các dụng cụ có trong lớp học hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo, nguồn năng lượng không tái tạo.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, đánh giá

I. Năng lượng trong tự nhiên

Nguồn năng lượng trong tự nhiên gồm:

+ Nguồn năng lượng tái tạo là nguồn năng lượng có sản trong thiền nhiên, liên tục được bỏ sung thông qua các quá trình tự nhiên

+ Nguồn năng lượng không tái tạo phải mắt hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hinh thánh và không thể bổ sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần

Đồ dùng hoạt động bằng nguồn năng lượng tái tạo:

+ Máy nước nóng năng lượng Mặt Trời

+ Chong chóng

+ Bóng đèn

+ Quạt

Đồ dùng hoạt động bằng nguồn năng lượng không tái tạo:

+ Xe máy

+ Bếp gas

+ Lò sưởi

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu nguồn nguồn năng lượng tái tạo

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu các nguồn năng lượng tái tạo và ưu, nhược điểm của nó
  2. Nội dung: HS tìm hiểu về các nguồn năng lượng trong tự nhiên để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
  3. Sản phẩm:

HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra

  1. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của GV và HS

Sản phẩm dự kiến

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS  đọc phần đọc hiểu, rồi đưa ra những câu hỏi nhanh để HS

trả lời.

- Đối với nội dung năng lượng từ Mặt Trời, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm ra ưu điểm, nhược điểm của nguồn năng lượng này.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần câu hỏi và hoạt động

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

 + HS Hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

 + HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại

- Bước 4: Kết luận, nhận định:

GV nhận xét, đánh giá

II. Nguồn năng lượng tái tạo

Các nguồn năng lượng tái tạo bao gồm năng lượng từ mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước, năng lượng sinh khối, năng lượng địa nhiệt,….

* CH:

CH1:

a) Nguồn năng lượng tái tạo: nguồn có sẵn trong thiên nhiên, liên tục được bổ sung thông qua các quá trình tự nhiên.

b) Nguồn năng lượng không tái tạo: mất hàng triệu đến hàng trăm triệu năm để hình thành và không thể bố sung nhanh nên sẽ cạn kiệt trong tương lai gần.

CH2. Nếu không còn dầu và than trên Trái Đất, cuộc sống con người sẽ bị ảnh hưởng nặng nề: nhà máy, xí nghiệp, phương tiện giao thông... không hoạt động được. Vì vậy, cần tiết kiệm nguồn nhiên liệu hoá thạch đồng thời phải tìm kiếm nguồn nhiên liệu mới. (VD2)

* HĐ:

- HĐ1: Ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng năng lượng mặt trời:

a) Năng lượng ánh sáng từ Mặt Irời chuyển hoá thành điện nàng qua các pin mặt trời, các pin này có công dụng chuyển hoá năng lượng ánh sáng mặt trời thành điện năng.

b. Thực vật lấy ánh sáng từ Mặt Trời tạo ra thực phẩm, chất thải của con người, động vật, thực vật đã chết là nguồn nhiêu liệu sinh học

HD2:

Ưu: nguồn năng lượng sẵn có và vô hạn, không gây ô nhiễm môi trường

Nhược: giá thành và chi phí đặt cao, vẫn còn rác thải là các pin mặt trời

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Cần nâng cấp lên VIP

Khi nâng cấp lên tài khoản VIP, sẽ tải được tài liệu + nhiều hữu ích khác. Như sau:

  • Giáo án đồng bộ word + PPT: đủ cả năm
  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: Đủ cả năm
  • Ít nhất 10 đề thi cấu trúc mới ma trận, đáp án chi tiết
  • Trắc nghiệm đúng/sai cấu trúc mới
  • Câu hỏi và bài tập tự luận
  • Lý thuyết và kiến thức trọng tâm
  • Phiếu bài tập file word
  • File word giải bài tập
  • Tắt toàn bộ quảng cáo
  • Và nhiều tiện khác khác đang tiếp tục cập nhật..

Phí nâng cấp:

  • 1000k/6 tháng
  • 1150k/năm(12 tháng)

=> Khi nâng cấp chỉ gửi 650k. Tải về và dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 3 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686- Cty Fidutech- Ngân hàng MB
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận các tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 6 kết nối tri thức đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint 6 kết nối tri thức

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: 0386 168 725

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 6 (VẬT LÍ) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 2: An toàn trong phòng thực hành
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 3: Sử dụng kính lúp
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 5: Đo độ dài
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 6: Đo khối lượng
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 7: Đo thời gian
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 8: Đo nhiệt độ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VIII. LỰC TRONG ĐỜI SỐNG

[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 40: Lực là gì?
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 41: Biểu diễn lực
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 42: Biến dạng của lò xo
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 44: Lực ma sát
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 45: Lực cản của nước

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IX. NĂNG LƯỢNG

[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 47: Một số dạng năng lượng
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 48: Sự chuyển hóa năng lượng
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 49: Năng lượng hao phí
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 50: Năng lượng tái tạo
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 51: Tiết kiệm năng lượng

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG X. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 52: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời. Thiên thể
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 53: Mặt Trăng
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 54: Hệ mặt trời
[Kết nối tri thức] Giáo án vật lí 6 bài 55: Ngân hà

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 6 (VẬT LÍ) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 1: Giới thiệu về Khoa học tự nhiên
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 3: Sử dụng kính lúp
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 5: Đo chiều dài
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 6: Đo khối lượng
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 7: Đo thời gian
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 8: Đo nhiệt độ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VIII. LỰC TRONG ĐỜI SỐNG

Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 40: Lực là gì?
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 41: Biểu diễn lực
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 42: Biến dạng của lò xo
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 43: Trọng lượng, lực hấp dẫn
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 44: Lực ma sát
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 45: Lực cản của nước

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG IX. NĂNG LƯỢNG

Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 46: Năng lượng và sự truyền năng lượng
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 47: Một số dạng năng lượng
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 48: Sự chuyển hoá năng lượng
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 49: Năng lượng hao phí
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 50: Năng lượng tái tạo
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 51: Tiết kiệm năng lượng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG X. TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI

Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 52: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời. Thiên thể
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 53: Mặt Trăng
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 54: Hệ Mặt Trời
Giáo án PPT KHTN 6 kết nối Bài 55: Ngân Hà

Chat hỗ trợ
Chat ngay