Nội dung chính Địa lí 12 cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Hệ thống kiến thức trọng tâm Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng sách Địa lí 12 cánh diều. Với các ý rõ ràng, nội dung mạch lạc, đi thẳng vào vấn đề, hi vọng người đọc sẽ nắm trọn kiến thức trong thời gian rất ngắn. Nội dung chính được tóm tắt ngắn gọn sẽ giúp thầy cô ôn tập, củng cố kiến thức cho học sinh. Bộ tài liệu có file tải về. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
BÀI 20. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. KHÁI QUÁT
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Nằm ở trung tâm Bắc Bộ, giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, giáp vịnh Bắc Bộ và nước láng giềng Trung Quốc.
- Có Thủ đô Hà Nội và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km², vùng biển rộng có nhiều đảo và quần đảo. Vùng có 4 huyện đảo.
- Có vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng và đối ngoại.
2. Dân số
- Có dân số đông và tăng liên tục qua các năm.
- Là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Có nhiều dân tộc sinh sống.
- Vùng có lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Thế mạnh chủ yếu
a) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Địa hình và đất:
+ Đồng bằng chiếm phần lớn diện tích với đất phù sa màu mỡ do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp.
+ Địa hình đồi núi ở phía bắc, rìa phía tây, tây nam với đất fe-ra-lit là chủ yếu.
+ Địa hình ven biển đa dạng có nhiều vũng vịnh.
+ Vùng biển có nhiều đảo và quần đảo
+ Điều kiện địa hình và đất thuận lợi cho vùng phát triển: sản xuất lương thực, thực phẩm, trồng cây ăn quả, lâm nghiệp và kinh tế biển.
- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh
=> Thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm nông nghiệp, phát triển du lịch và các ngành kinh tế khác.
- Nguồn nước:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc, hạ lưu của các hệ thống sông có giá trị về giao thông vận tải, thuỷ lợi, cung cấp phù sa cho đồng bằng và tưới tiêu.
+ Vùng có nguồn nước khoảng và nước nóng thuận lợi để phát triển du lịch và ngành công nghiệp sản xuất đồ uống.
+ Khoáng sản: Than là khoáng sản có giá trị nhất của vùng, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh. Ngoài ra, trong vùng còn có một số khoảng sản khác như: đá vôi, sét, cao lanh....
=> Là cơ sở quan trọng để vùng phát triển công nghiệp khai thác, sản xuất điện, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- Sinh vật:
+ Trong vùng có một số hệ sinh thái rừng nhiệt đới đặc trưng phân bố chủ yếu tại các vườn quốc gia.
+ Khu dự trữ sinh quyển thế giới có giá trị cao trong bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch.
b) Điều kiện kinh tế - xã hội
- Vùng có dân số đông, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng lao động cao nhất nước ta, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. => Phát triển đa dạng nhiều ngành kinh tế và thu hút đầu tư.
- Môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước cho phát triển kinh tế.
- Năng lực khoa học – công nghệ tốt, có nhiều ứng dụng đổi mới sáng tạo trong sản xuất, kinh doanh, mô hình kinh tế số, xã hội số được triển khai rộng rãi.
- Vùng có nhiều cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết và phát triển thiết thực, hiệu quả.
- Có Thủ đô Hà Nội là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hoá của cả nước; nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, các di tích, lễ hội, làng nghề truyền thống, các di sản thế giới....
=> Đây là tiền đề quan trọng cho việc phát triển các ngành dịch vụ của vùng.
2. Hạn chế chủ yếu
- Vùng chịu ảnh hưởng của nhiều loại thiên tai
- Sự biến đổi thất thường của thời tiết và chịu tác động của biến đổi khí hậu.
- Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép đến các vấn đề việc làm, nhà ở, môi trường.
III. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Công nghiệp
- Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng đa dạng.
- Định hướng phát triển công nghiệp của vùng là tiếp tục chú trọng hiện đại hoá, đổi mới sáng tạo, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính, cạnh tranh, tham gia sâu, toàn diện vào chuỗi sản xuất, cung ứng toàn cầu; tăng cường liên kết nội vùng, liên vùng trong phát triển công nghiệp.
2. Dịch vụ
a) Giao thông vận tải
- Có khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển đứng đầu cả nước.
- Vùng có mạng lưới giao thông phát triển khả toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau.
b) Thương mại
- Nội thương:
+ Phát triển đa dạng và phong phú.
+ Hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại của vùng tăng nhanh cả về số lượng và quy mô.
+ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng không ngừng tăng lên.
- Ngoại thương:
+ Hoạt động xuất khẩu phát triển mạnh, chiếm 34,9% trị giá xuất khẩu của cả nước.
+ Cơ cấu sản phẩm xuất khẩu của vùng khá đa dạng.
+ Thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng, nhiều mặt hàng đã vươn xa tới các thị trường châu Âu, châu Mỹ...
+ Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng sản xuất là các mặt hàng được nhập khẩu chỉnh.
+ Thị trường nhập khẩu của vùng chủ yếu từ các nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Hoa Kỳ.
c) Du lịch
- Là ngành kinh tế thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Các sản phẩm du lịch đặc trưng là: du lịch văn hoá, du lịch lễ hội, du lịch làng nghề du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, du lịch biển, đảo,...
- Các địa bàn trọng điểm du lịch trong vùng được xác định bao gồm: Hà Nội, Quảng Ninh – Hải Phòng và Ninh Bình.
d) Tài chính ngân hàng và logistics
- Là vùng có dịch vụ tài chính ngân hàng phát triển hiện đại, theo chuẩn quốc tế.
- Hoạt động tài chính ngân hàng trong vùng phát triển rộng khắp.
- Hoạt dộng logistics trong vùng phát triển, đã hình thành các trung tâm trung chuyển và kho vận hiện đại, thông minh, bên vững theo chuẩn quốc tế gần với các tuyển giao thông.
=> Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng