Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 12 cánh diều Bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án địa lí 12 cánh diều
BÀI 20. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Câu 1: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, diện tích tự nhiên khoảng 21,3 nghìn km2. Tính mật độ dân số trung bình của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2021 (đơn vị tính: người/km2, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
1.091 người/km2
Mật độ dân số = Dân số / Diện tích
Trong đó:
+ Dân số = 23,2 triệu người = 23.200.000 người
+ Diện tích = 21,3 nghìn km2 = 21.300 km2
Tính cụ thể: Mật độ dân số = 23.200.000 / 21.300 ≈ 1.090,53 người/km2
Câu 2: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, tỉ lệ dân số thành thị chiếm 37,6%. Tính dân số thành thị của vùng năm 2021 (đơn vị tính: triệu người, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
8,7 triệu người
Dân số thành thị = Dân số × Tỉ lệ dân số thành thị
Trong đó:
+ Dân số = 23,2 triệu người
+ Tỉ lệ dân số thành thị = 37,6% = 0,376
Tính cụ thể: Dân số thành thị = 23,2 × 0,376 ≈ 8,7392 triệu người
Câu 3: Biết năm 2021, vùng Đồng bằng sông Hồng có dân số là 23,2 triệu người, lực lượng lao động đạt 11,4 triệu người. Tính tỉ lệ lực lượng lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng so với tổng số dân.
49,1%
Tỉ lệ lực lượng lao động = (Lực lượng lao động / Dân số) × 100%
Trong đó:
+ Lực lượng lao động = 11,4 triệu người
+ Dân số = 23,2 triệu người
Tỉ lệ lực lượng lao động = (11,4 / 23,2) × 100% ≈ 49,1388% ≈ 49,1%
Câu 4: Biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng diện tích cây lương thực có hạt đạt 1.013 nghìn ha, sản lượng đạt 6.199 nghìn tấn. Tính năng suất cây lương thực của vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2022 (đơn vị tính: tấn/ha, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).
6,1 tấn/ha
Năng suất = (Sản lượng / Diện tích)
Trong đó:
+ Sản lượng = 6.199 nghìn tấn
+ Diện tích = 1.013 nghìn ha
Tính cụ thể: Năng suất = 6.199 / 1.013 ≈ 6,1258 tấn/ha ≈ 6,1 tấn/ha
Câu 5: Biết năm 2022, vùng Đồng bằng sông Hồng có sản lượng lương thực có hạt đạt 6.199 nghìn tấn, dân số là 23.454,2 nghìn người. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng (đơn vị tính: kg/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
265 kg/người
Sản lượng bình quân = (Sản lượng lương thực / Dân số)
Trong đó:
+ Sản lượng lương thực = 6.199.000 tấn
+ Dân số = 23.454.200 người
Sản lượng bình quân = (6.199.000 tấn) / (23.454.200 người) = 0,264553299 kg/người = 264,553299 kg/người ≈ 265 kg/người
Câu 6: Cho bảng số liệu sau
Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của cả nước và
vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2018 - 2022
(Đơn vị: triệu người)
Năm | 2018 | 2020 | 2022 |
Cả nước | 55,4 | 54,8 | 51,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 12,3 | 12,2 | 11,6 |
Năm 2022, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của vùng Đồng bằng sông Hồng chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm (%) so với cả nước?
22,4%
Tỉ lệ = (Lực lượng lao động vùng Đồng bằng sông Hồng / Lực lượng lao động cả nước) × 100% = (11,6 / 51,7) × 100% ≈ 22,43% ≈ 22,4%
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng nào ở nước ta?
Trả lời: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
Câu hỏi 2: Vùng đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào về tự nhiên để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng sản phẩm nông nghiệp?
Trả lời: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh
Câu hỏi 3: Những yếu tố tự nhiên nào là trở ngại cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng?
Trả lời: Thiên tai, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường
Câu hỏi 4: Vùng đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào về tự nhiên để thâm canh lúa nước, trồng rau đậu và các cây công nghiệp hàng năm?
Trả lời: Đất nông nghiệp chủ yếu là đất phù sa màu mỡ
Câu hỏi 5: Vùng đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh nào về tự nhiên để hình thành cơ cấu cây trồng đa dạng?
Trả lời: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, có sự phân hoá theo mùa
Câu hỏi 6: Vấn đề xã hội đang được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn hiện nay là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 7: Dệt may và da giày trở thành ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên thế mạnh nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Vì sao vùng đồng bằng sông Hồng có bình quân lương theo đầu người thấp?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Hồng ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng còn chậm chủ yếu do nguyên nhân nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Ý nghĩa chủ yếu của việc tăng cường liên kết vùng ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Năm 2021, ngành dịch vụ chiếm bao nhiêu phần trăm trong cơ cấu GRDP của vùng đồng bằng sông Hồng?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Tính đến năm 2021, đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu khu công nghiệp đã đi vào hoạt động?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Số dân đông, mật độ dân số cao ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Công nghiệp khai thác than tập trung chủ yếu ở tỉnh/thành phố nào ở đồng bằng sông Hồng?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lượng đàn lợn và gia cầm của Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 2015-2020?
ĐÀN LỢN VÀ GIA CẦM CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Đơn vị: nghìn con)
Năm | 2015 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Lợn | 7061,2 | 7085,9 | 7157,6 | 4178,9 | 4552,6 |
Gia cầm | 99049 | 99122 | 102763 | 120141 | 127481 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Theo Tổng cục Thống kê, năm 2021, tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đồng bằng sông Hồng là bao nhiêu?
Trả lời: ………………………………………
--------------------------------------
--------------------- Còn tiếp ----------------------
=> Giáo án Địa lí 12 Cánh diều bài 20: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng