Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản kết nối Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phổ biến. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức

BÀI 9: CÁC NHÓM THUỶ SẢN VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG THỨC NUÔI PHỔ BIẾN

(21 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)

Câu 1: Thuỷ sản bản địa là 

A. loài thuỷ sản có nguồn gốc và phân bố trong môi trường tự nhiên, ở khu vực địa lí xác định.

B. loài thuỷ sản được nhập từ nước ngoài về nuôi ở Việt Nam.

C. loài thuỷ sản được nghiên cứu, biến đổi gene được phát triển từ các phòng thí nghiệm.

D. loài thuỷ sản có nguồn gốc và phân bố trong môi trường ngập mặn hoặc nước lợ.

Câu 2: Thuỷ sản nhập nội là 

A. loài thuỷ sản có nguồn gốc và phân bố trong môi trường tự nhiên, ở khu vực địa lí xác định.

B. loài thuỷ sản được nhập từ nước ngoài về nuôi ở Việt Nam.

C. loài thuỷ sản được nghiên cứu, biến đổi gene được phát triển từ các phòng thí nghiệm.

D. loài thuỷ sản có nguồn gốc và phân bố trong môi trường ngập mặn hoặc nước lợ.

Câu 3: Nhóm cá trong ngành thuỷ sản là

A. nhóm động vật có xương sống, bơi bằng vây, thở bằng mang sống ở nước ngọt, lợ hoặc mặn.

B. một nhóm các động vật chân khớp.

C. nhóm động vật mà cơ thể mềm, có thể có vỏ đa vôi che chở và nâng đỡ.

D. các loài thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào, có loài kích thước nhỏ, có loài kích thước lớn.

Câu 4: Nhóm động vật giáp xác trong thủy sản là

A. nhóm động vật có xương sống, bơi bằng vây, thở bằng mang sống ở nước ngọt, lợ hoặc mặn.

B. một nhóm các động vật chân khớp.

C. nhóm động vật mà cơ thể mềm, có thể có vỏ đa vôi che chở và nâng đỡ.

D. các loài thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào, có loài kích thước nhỏ, có loài kích thước lớn.

Câu 5: Nhóm rong tảo trong thủy sản là

A. nhóm động vật có xương sống, bơi bằng vây, thở bằng mang sống ở nước ngọt, lợ hoặc mặn.

B. những động vật có xương sống, màng ối, thở bằng phổi, chuyển dịch bằng cách bò sát mặt đất có thể sống trên cạn hoặc dưới nước.

C. nhóm động vật mà cơ thể mềm, có thể có vỏ đa vôi che chở và nâng đỡ.

D. các loài thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào, có loài kích thước nhỏ, có loài kích thước lớn.

Câu 6: Nhóm bò sát và lưỡng cư trong thủy sản là

A. nhóm động vật có xương sống, bơi bằng vây, thở bằng mang sống ở nước ngọt, lợ hoặc mặn.

B. những động vật có xương sống, màng ối, thở bằng phổi, chuyển dịch bằng cách bò sát mặt đất có thể sống trên cạn hoặc dưới nước; những động vật có xương sống, máu lạnh, có thể sống dưới nước lẫn trên cạn.

C. nhóm động vật mà cơ thể mềm, có thể có vỏ đa vôi che chở và nâng đỡ.

D. các loài thực vật bậc thấp, đơn bào hoặc đa bào, có loài kích thước nhỏ, có loài kích thước lớn.

Câu 7: Theo yếu tố môi trường là khả năng chịu mặn, thuỷ sản được phân ra làm mấy loại?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 8: Dựa vào tính ăn, các laoì thuỷ sản được chia ra làm mấy loài?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 9: Cá rô phi thuộc nhóm cá nào?

A. Nhóm ăn thực vật.

B. Nhóm ăn động vật.

C. Nhóm ăn tạp.

D. Nhóm ăn sinh vật phù du.

Câu 10: Đâu không phải một phương thức nuôi thuỷ sản ở Việt Nam?

A. Nuôi trồng thuỷ sản quảng canh.

B. Nuôi trồng thuỷ sản thâm canh.

C. Nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh.

D. Nuôi trồng thuỷ sản xen canh.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) 

Câu 1: Ưu điểm lớn nhất của nuôi trồng thuỷ sản quảng canh là

A. vốn thấp, giá bán cao.

B. diện tích nuôi trồng nhỏ.

C. ít rủi ro ô nhiễm môi tường.

D. ít rủi ro về dịch bệnh.

Câu 2: Ưu điểm của nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh là

A. diện tích nuôi trồng nhỏ.

B. hiệu quả kinh tế cao, dễ vận hành quản lí, phù hợp với điều kiện kinh tế người nuôi.

C. dễ dàng kiểm soát môi trường sống của các loại thuỷ sản.

D. thức ăn cho thuỷ sản vừa tự nhiên vừa nhân tạo.

Câu 3: Ưu điểm của nuôi trồng thuỷ sản thâm canh là?

A. Môi trường nuôi được quản lí nghiêm ngặt.

B. 100% thức ăn công nghiệp.

C. nguồn cấp nước và thoát nước chủ động.

D. áp dụng công nghệ tiên tiến trong quản lí và vận hành nên năng suất, hiệu quả kinh tế cao

Câu 4: Nhược điểm của nuôi trồng thuỷ sản thâm canh là

A. vốn đầu tư lớn, rủi ro cao nếu người nuôi không nắm vững kiến thức.

B. chưa áp dụng công nghệ cao nên năng suất chưa phải là cao nhất.

C. năng suất và sản lượng thấp; quản lí và vận hành khó khăn.

D. thuỷ sản sinh trưởng và phát triển kém. 

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM ĐÚNG - SAI

Câu 1: Khi thảo luận về các phương thức nuôi trồng phổ biến, nhóm học sinh đưa ra một số ý kiến sau:

a. Diện tích ao, đầm nuôi thâm canh thường rất lớn.

b. Phương thức nuôi quảng canh thường cho năng suất cao, kiểm soát được quá trình nuôi trong các khâu.

c. Trong phương thức nuôi thâm canh, hệ thống nuôi có bị nguồn nước cấp và thoát nước hoàn toàn chủ động. Đầy đủ các trang thiết bị, thuốc, hoá chất và xử lí bệnh.

d. Phương thức nuôi thâm canh có mật độ thả giống cao.

Đáp án:

a. Sai

b. Sai.

c. Đúng

d. Đúng.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án và PPT công nghệ 12 lâm nghiệp thủy sản Kết nối bài 9: Các nhóm thuỷ sản và một số phương thức nuôi phố biến

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp thuỷ sản kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay