Phiếu trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp Thuỷ sản kết nối Bài 12: Biện pháp xử lí môi trường nuôi thuỷ sản

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 12 - Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: Biện pháp xử lí môi trường nuôi thuỷ sản. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 12: BIỆN PHÁP XỬ LÍ MÔI TRƯỜNG NUÔI THUỶ SẢN.

(20 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Bước đầu tiên trong xử lí nước trước khi nuôi thuỷ sản là

A. bón phân gây màu.

B. khử hoá chất.

C. diệt tạp, khử khuẩn.

D. lắng lọc.

Câu 2: Bước cuối cùng trong xử lí nước trước khi nuôi thuỷ sản là

A. bón phân gây màu.

B. khử hoá chất.

C. diệt tạp, khử khuẩn.

D. lắng lọc.

Câu 3: Đặc điểm của nước sau quá trình nuôi thuỷ sản là

A. chứa nhiều chất dinh dưỡng.

B. chứa nhiều chất độc hại.

C. chứa nhiều oxygen.

D. chứa nhiều phù sa.

Câu 4: Không nên sử dụng cách nào để xử lý nước sau khi thu hoạch thuỷ sản?

A. Sử dụng hệ vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

B. Sử dụng các loài thực vật phù du, tảo hay rong rêu để hấp thụ chất độc hại.

C. Sử dụng các loại động vật: nghêu, sò huyết, hàu,... để tiêu thụ thực vật phù du và tảo.

D. Xả trực tiếp ra môi trường như ao, hồ, sông, biển.

Câu 5: Đâu không phải một ứng dụng của công nghệ sinh học trong xử lí môi trường nuôi thuỷ sản?

A. xử lí chất thải hữu cơ.

B. xử lí khí độc.

C. xử lí các chất rắn lơ lửng trong nước.

D. xử lí vi sinh vật gây hại.

Câu 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí chất thải hữu cơ là

A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước.

B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản.

C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản.

D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về chất thải hữu cơ trong nước.

Câu 7: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí vi sinh vật gây hại là

A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước.

B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản.

C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản.

D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về vi sinh vật gây hại trong nước.

Câu 8: Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí khí độc là

A. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi khuẩn an toàn với thuỷ sản, đồng thời có khả năng phân giải các chất hữu cơ trong nước.

B. tuyển chọn và nhân giống các chủng vi sinh vật có khả năng phân giải khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản.

C. tuyển chọn và nhân giống các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng với vi sinh vật gây bệnh trong môi trường thuỷ sản.

D. sử dụng các hoá chất thân thiện với môi trường để xử lí các vấn đề về khí độc trong nước.

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU) 

Câu 1: Mục đích của lắng lọc trong xử lí nước trước khi nuôi thuỷ sản là gì?

A. Bổ sung các chất dinh dưỡng cho các loài sinh vật phù du phát triển.

B. Loại bỏ chất thải, bổ sung oxygen.

C. Tiêu diệt các vi sinh vật có hại, mầm bệnh cũng như một số ấu trùng khác.

D. loại trừ rác, cá tạp, các tạp chất lơ lửng trong nước.

Câu 2: Vì sao có thể dùng các loại động vật vùng ven biển như nghêu, sò huyết, hàu,… để làm sạch nước?

A. Chúng có thể tiêu thụ thực vật phù du và tảo để làm sạch nước.

B. Chúng tiết ra enzyme thuỷ phân các chất bẩn trong nước.

C. Chúng có thể chuyển hoá và phân giải các chất thải hữu cơ.

D. Chúng có thể xử phân giải các chất độc hoà tan trong nước.

Câu 3: Trước khi nuôi tôm, người ta thường sử dụng hoá chất như chlorine hay thuốc tím để

A. lắng lọc các chất rắn lơ lửng trong nước.

B. lọc màu nước.

C. diệt tạp, diệt khuẩn.

D. kích tích trứng tôm, cá nở thành ấu trùng.

Câu 4: Loài sinh vật phổ biến thường được dùng để chuyển hoá nitrogen trong môi trường nuôi thuỷ sản là

A. Nitrosomonas spp và Nitrobacter spp.

B. vi khuẩn có hoạt tính probiotic như bacilus spp, Enterrococus spp,…

C. bacillus subtilis, bacillus licheniformis,…

D. vi khuẩn có khả năng sinh chất kháng khuẩn thuộc nhóm Streptomyces.

Câu 5: Loài sinh vật phổ biến thường được dùng để xử lí các chất thải hữu cơ trong môi trường nuôi thuỷ sản là

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Công nghệ 12 Lâm nghiệp thuỷ sản kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay