Phiếu trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 1). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 12 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 01:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Tây Nguyên tiếp giáp với những vùng nào?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
C. Tây Bắc và Đông Bắc.
D. Bắc Trung Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 2: Biển Đông có diện tích khoảng bao nhiêu km²?
A. 2,447 triệu km².
B. 3,447 triệu km².
C. 4,447 triệu km².
D. 5,447 triệu km².
Câu 3: Khí hậu trên Biển Đông mang tính chất?
A. Cận nhiệt gió mùa.
B. Xích đạo gió mùa.
C. Ôn đới gió mùa.
D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 4: Tây Nguyên có nhiều kiểu hệ sinh thái rừng nào?
A. Rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Rừng gió mùa nửa rụng lá.
C. Cả A và B.
D. Không có kiểu hệ sinh thái nào.
Câu 5: Một trong những hạn chế trong phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì?
A. Thiếu nước tưới.
B. Địa hình bằng phẳng.
C. Nguồn lao động dồi dào.
D. Thị trường ổn định.
Câu 6: Địa hình Tây Nguyên chủ yếu là gì?
A. Đồi núi.
B. Cao nguyên xếp tầng.
C. Đồng bằng.
D. Biển.
Câu 7: Một trong những hoạt động lâm nghiệp không được thực hiện ở Tây Nguyên là gì?
A. Trồng rừng.
B. Khai thác gỗ.
C. Khai thác khoáng sản.
D. Bảo vệ rừng.
Câu 8: Một trong những sản phẩm cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao ở Tây Nguyên là gì?
A. Cà phê.
B. Lúa.
C. Ngô.
D. Đậu.
Câu 9: Tây Nguyên có bao nhiêu hồ tự nhiên nổi tiếng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. Nhiều hơn 3.
Câu 10: Nhân tố nào không là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển tổng hợp kinh tế biển?
A. Vùng biển nước ta là nơi hình thành các cơn bão nhiệt đới.
B. Vùng biển nước ta rộng, nước biển ấm, nguồn lợi sinh vật biển phong phú.
C. Vùng biển nước ta có nhiều sa khoáng, thềm lục địa có dầu khí….
D. Vũng vịnh kín thuận lợi cho xây dựng hải cảng.
Câu 11: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về địa hình và đất giúp
A. Phát triển cây lương thực.
B. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. Phát triển du lịch sinh thái.
Câu 12: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về khí hậu giúp
A. Phát triển cây lương thực.
B. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. Phát triển du lịch sinh thái.
Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về nguồn nước giúp
A. Phát triển cây lương thực.
B. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. Phát triển du lịch sinh thái.
Câu 14: Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về rừng giúp
A. Phát triển cây lương thực.
B. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. Phát triển nuôi trồng thủy sản.
D. Phát triển du lịch sinh thái.
Câu 15: Đông Nam Bộ có thế mạnh về khoáng giúp
A. Phát triển chuyên canh quy mô lớn.
B. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
C. Phát triển giao thông vận tải.
D. Phát triển công nghiệp khai thác.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Cho thông tin sau:
“Tây Nguyên có diện tích hơn 54,5 nghìn km², gồm 5 tỉnh là Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. Tây Nguyên tiếp giáp với các nước láng giềng Lào và Cam-pu-chia, giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ. Tây Nguyên có vị trí chiến lược về kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta.
Năm 2021, số dân của Tây Nguyên khoảng 6,0 triệu người (chiếm 6,1% số dân cả nước), mật độ dân số khoảng 111 người/km². Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao, khoảng 1,25%. Tỉ lệ dân thành thị đạt 28,9%. Tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên chiếm 58,3% số dân của vùng. Tây Nguyên là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc như Kinh, Ba na, Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho,....”
a. Có diện tích hơn 54,5 nghìn km², gồm 5 tỉnh.
b. Tây Nguyên tiếp giáp với Trung Quốc, giáp Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ.
c. Có vị trí chiến lược về kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta.
d. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất cả nước.
Câu 1: Cho vào biểu đồ sau:
a. Tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng của Đông Nam Bộ thấp hơn so với cả nước.
b. Tỷ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp của Đông Nam Bộ thấp hơn đáng kể so với tỷ trọng này của cả nước.
c. Tỷ trọng ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ cao hơn so với cả nước.
d. Cơ cấu kinh tế của cả nước có sự phân bổ đồng đều hơn giữa các ngành so với Đông Nam Bộ.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................