Phiếu trắc nghiệm Địa lí 8 cánh diều Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Địa lí 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 8 cánh diều
TRẮC NGHIỆM ĐỊA LÍ 8 CÁNH DIỀU CUỐI KÌ 2
ĐỀ SỐ 03:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Theo Luật Biển Việt Nam, đường cơ sở được dùng để xác định vùng biển quốc gia được vẽ dựa trên:
A. Đường cao nước triều cường.
B. Đường nối các điểm ngoại vi của bờ biển.
C. Đường nối các điểm lồi nhất của bờ biển.
D. Đường trung bình giữa bờ biển và các đảo.
Câu 2: Vùng lãnh hải của Việt Nam được xác định tính từ đường cơ sở ra ngoài với chiều rộng là:
A. 6 hải lý.
B. 12 hải lý.
C. 24 hải lý.
D. 200 hải lý.
Câu 3: Vùng Đặc Quyền Kinh Tế (EEZ) của Việt Nam ở Biển Đông được mở rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở?
A. 12 hải lý.
B. 24 hải lý.
C. 100 hải lý.
D. 200 hải lý.
Câu 4: Thềm lục địa của Việt Nam được xác định là:
A. Vùng dưới nước có độ sâu tối đa 200 m.
B. Khu vực mở rộng dưới nước của đất liền đến mép ngoài của thềm lục địa theo tiêu chuẩn quốc tế.
C. Vùng nội thủy mở rộng 12 hải lý.
D. Vùng lãnh hải mở rộng 24 hải lý.
Câu 5: "Vùng tiếp giáp lãnh hải" của Việt Nam là khu vực:
A. Nằm giữa nội thủy và lãnh hải.
B. Nằm ngay ngoài lãnh hải, với chiều rộng 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
C. Tương đương với vùng Đặc Quyền Kinh Tế.
D. Không thuộc chủ quyền quốc gia.
Câu 6: Nhiệt độ nước mặt trung bình ở vùng biển đảo Việt Nam thường dao động trong khoảng:
A. 18–22 °C.
B. 23–28 °C.
C. 28–32 °C.
D. 32–36 °C.
Câu 7: Đặc điểm hình thái tự nhiên của các đảo ven biển Việt Nam thường là:
A. Đảo đá vôi với địa hình phức tạp.
B. Đảo cát, thường có địa hình thấp, bề mặt rộng và bãi cát trải dài.
C. Đảo núi lửa cao, có hệ thống rừng rậm.
D. Đảo băng tuyết quanh năm.
Câu 8: Phạm vi biển mà Việt Nam quản lý ở Biển Đông thường bao gồm các vùng:
A. Chỉ vùng nội thủy.
B. Vùng nội thủy, lãnh hải và vùng Đặc Quyền Kinh Tế (có thể kết hợp với thềm lục địa).
C. Chỉ vùng lãnh hải.
D. Chỉ vùng Đặc Quyền Kinh Tế.
Câu 9: Hệ thống dòng chảy và thủy triều ở Biển Đông có tác động trực tiếp đến:
A. Phân bố nhiệt độ của nước biển.
B. Sự xáo trộn và phân bố chất dinh dưỡng trong nước.
C. Cả A và B.
D. Chỉ sự xáo trộn của nước biển.
Câu 10: Tài nguyên sinh học chủ yếu của vùng biển đảo Việt Nam bao gồm:
A. Các loại hải sản như cá, tôm, mực, nghêu.
B. Tài nguyên dầu khí và khí đốt.
C. Kim loại quý và khoáng sản hiếm.
D. Tài nguyên năng lượng tái tạo chủ yếu từ sóng và gió.
Câu 11: Một trong những nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường biển đảo ở Việt Nam là:
A. Các hoạt động du lịch sinh thái bền vững.
B. Sự phát triển công nghiệp, nông nghiệp và đô thị không được quản lý chặt chẽ.
C. Việc tăng cường xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
D. Áp dụng công nghệ xanh trong xử lý chất thải.
Câu 12: Chất lượng nước biển gần bờ tại Việt Nam thường bị ảnh hưởng chủ yếu bởi:
A. Sự lưu thông tự nhiên của nước biển.
B. Nguồn thải từ khu công nghiệp và đô thị.
C. Ảnh hưởng của gió mùa.
D. Sự hòa trộn với nước sông ngòi.
Câu 13: Đa dạng sinh học ở vùng biển Việt Nam được thể hiện qua:
A. Sự phong phú của các loài san hô, cá và sinh vật biển khác.
B. Việc thành lập các khu bảo tồn và vườn quốc gia biển.
C. Sự phát triển tự nhiên của rạn san hô và hệ sinh thái ven biển.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 14: Một thách thức lớn đối với tài nguyên biển đảo Việt Nam hiện nay là:
A. Quá mức khai thác hải sản và khai thác tài nguyên không bền vững.
B. Phát triển các công nghệ xử lý chất thải hiện đại.
C. Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường qua giáo dục cộng đồng.
D. Mở rộng các khu bảo tồn sinh thái biển.
Câu 15: Để bảo vệ môi trường biển đảo, Việt Nam cần chú trọng:
A. Xây dựng các khu công nghiệp ven biển quy mô lớn mà không cần kiểm soát môi trường.
B. Tăng cường xử lý chất thải và áp dụng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm hiệu quả.
C. Đẩy mạnh khai thác hải sản công nghiệp ở mọi vùng biển.
D. Mở rộng vùng kinh tế mà không cần quan tâm đến tác động môi trường.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Trong các phát biểu sau đâu là phát biểu đúng, đâu là phát biểu sai khi nói về tài nguyên du lịch vùng biển nước ta?
a) Nước ta có không có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch.
b) Hệ sinh thái biển nước ta kém phong phú.
c) Khung cảnh thiên nhiên các đảo đa dạng là điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển.
d) Một số địa điểm thu hút khách du lịch nước ta là: vịnh Hạ Long, Mỹ Khê,...
Câu 2: Cho đoạn văn sau:
Biển Đông là một vùng biển giàu tiềm năng du lịch với nhiều bãi biển đẹp, nước biển trong xanh và khí hậu nhiệt đới thuận lợi quanh năm. Các hòn đảo nổi tiếng như Phú Quốc, Lý Sơn, Côn Đảo thu hút du khách bởi vẻ đẹp hoang sơ và hệ sinh thái đa dạng. Ngoài ra, các hoạt động như lặn biển ngắm san hô, chèo thuyền kayak và thưởng thức hải sản tươi ngon là điểm nhấn hấp dẫn. Biển Đông còn có nhiều di tích lịch sử và văn hóa độc đáo, góp phần tạo nên sự đa dạng trong loại hình du lịch. Với tiềm năng lớn, du lịch biển Đông đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực.
a) Biển Đông có nhiều bãi biển đẹp và khí hậu thuận lợi cho du lịch quanh năm.
b) Các hoạt động lặn biển và thưởng thức hải sản là điểm nhấn thu hút du khách.
c) Biển Đông chỉ có du lịch nghỉ dưỡng, không có di tích lịch sử và văn hóa.
d) Du lịch ở Biển Đông không có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................