Phiếu trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chủ đề 1: Đô thị: Lịch sử và hiện tại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 1: ĐÔ THỊ - LỊCH SỬ VÀ HIỆN TẠI

(30 CÂU)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Đô thị bao gồm

  • A. bản, làng, thôn, ấp.
  • B. làng, thị trấn, ấp.
  • C. thôn, xóm, thị xã, thành phố.
  • D. thị trấn, thị xã, thành phố.

Câu 2: Đô thị là

  • A. Vùng sinh sống và làm việc chung của cộng đồng dân cư, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
  • B. Khu vực tập trung đông dân cư sinh sống, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp.
  • C. Khu vực tập trung đông dân cư sinh sống, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dầu khí.
  • D. Vùng sinh sống và làm việc chung của cộng đồng dân cư, hoạt động sản xuất phi nông nghiệp.

Câu 3: Vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng được thể hiện rõ nhất bắt đầu từ

A. đầu thế kỉ XV đến cuối thế kỉ XIX.B. thế kỉ XVIII.
C. khoảng thế kỉ XX.D. thế kỉ XVIII đến nay.

Câu 6: Xã hội công nghiệp hình thành đầu tiên thế giới ở châu Âu vào

A. thế kỉ XIII.B. thế kỉ VIII.C. thế kỉ XV.D. thế kỉ XVIII.

Câu 7: Những thập kỉ cuối cùng của thế kỉ XX, nhân loại bước vào xã hội hậu công nghiệp với sự bùng nổ của

A. cách mạng công nghiệp 4.0.B. máy móc sản xuất.
C. công nghiệp khoa học.D. chăn nuôi gia cầm.

Câu 8: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trước năm 1945 là

  • A. Đô thị quy mô nhỏ, có chức năng hành chính, quân sự.
  • B. Đô thị hóa diễn ra chậm, các đô thị ít thay đổi.
  • C. Đô thị hóa có nhiều chuyển biến tích cực.
  • D. Đô thị hóa có sự khác nhau giữa hai miền.

Câu 9: Xã hội công nghiệp hình thành đầu tiên trên thế giới ở

A. Châu Á.B. Châu Âu.C. Châu Phi.D. Châu Mĩ.

Câu 10: Số lượng các thành phố châu Âu có dân sơn 100 000 người vào khoảng thời gian nào?

A. từ năm 1840 đến năm 1850.B. từ năm 1800 đến năm 1850.
C. từ năm 1900 đến năm 1950.D. từ năm 1800 đến năm 1950.

2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)

Câu 1: Vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng về trung tâm kinh tế là

  • A. Điều hành, quản lí xã hội với nhiều phương thức tiên tiến.
  • B. Cung cấp hàng hóa công nghiệp, dịch vụ và công nghệ.
  • C. Hoạt động văn hóa sôi động, phong phú.
  • D. Nơi tập trung nhiều các trường đại học và cơ sở đào tạo.

Câu 2: Vai trò của đô thị đối với sự phát triển vùng về trung tâm chính trị - văn hóa - giáo dục là

  • A. Tập trung nhiều nhà máy, cơ sở kinh doanh.
  • B. Tiêu thụ sản phẩm, kích thích các khu lân cận sản xuất, cung ứng các sản phẩm cho đô thị.
  • C. Hoạt động văn hóa sôi động, phong phú.
  • D. Thị trường lớn, khối lượng hàng hóa lớn, mạng lưới giao thông rộng khắp.

Câu 3: Ý nghĩa của đô thị đối với phát triển trung tâm kinh tế là

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực được đào tạo, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường của các địa phương trong vùng.
  • B. Làm thay đổi cơ cấu ngành nghề, góp phần làm tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống người dân trong vùng.
  • C. Tác động đến quản trị cả vùng.
  • D. Thúc đẩy hoạt động giao lưu, bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa vùng.

Câu 4: Ý nghĩa của đô thị đối với phát triển trung tâm chính trị - văn hóa - giáo dục là

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực được đào tạo, ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường của các địa phương trong vùng.
  • B. Làm thay đổi cơ cấu ngành nghề, góp phần làm tăng năng suất lao động và cải thiện đời sống người dân trong vùng.
  • C. Tạo động lực phát triển kinh tế vùng.
  • D. Tăng tính liên kết trong hoạt động sản xuất, trao đổi, buôn bán giữa các địa phương trong vùng.

Câu 5: Đâu không phải là đặc điểm về đô thị vào đầu thế kỉ XX?

  • A. Quy mô lớn.
  • B. Đông dân cư được quy hoạch.
  • C. Có hệ thống giao thông đường bộ, bắt đầu xuất hiện phát triển nhanh ở phương Tây.
  • D. Dân cư thưa thớt.

Câu 6: Đâu không phải là đặc điểm về quá trình đô thị hóa thời hậu công nghiệp diễn ra?

  • A. Số dân và tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh.
  • B. Sự hợp nhất của các đô thị với vùng ngoại ô.
  • C. Quy mô các đô thị phát triển mở rộng thành vùng đô thị.
  • D. Sự ra đời của các đô thị thông minh, đô thị xanh tập trung phát triển.

Câu 7: Đâu không phải là những tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đô thị hóa?

  • A. Quá tải cho cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Mất đi những làng quê giàu giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Mở cửa hội nhập và toàn cầu hóa.

Câu 8: Tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế là

  • A. Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
  • B. Có khả năng tạo chênh lệch thu nhập, khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng.
  • C. Sức ép hạ tầng nhà ở và các dịch vụ xã hội như giáo dục, y tế,...
  • D. Thay đổi đặc điểm dân số và phân bố dân cư.

Câu 9: Tác động của đô thị hóa đối với sự phát triển xã hội là

  • A. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
  • B. Có khả năng tạo chênh lệch thu nhập, khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng.
  • C. Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng.
  • D. Cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút vốn đầu tư trong và nước ngoài.

Câu 10: Ở các nước phát triển quá trình đô thị hóa diễn ra ổn định nên số dân thành thị

A. tăng nhanh.B. giảm chậm lại.
C. tăng chậm lại.D. không thay đổi.

Câu 11: Ý nào dưới đây không đúng về sự mở rộng về không gian đô thị?

  • A. Tạo không gian xanh và môi trường sinh thái an toàn cho một vùng đô thị.
  • B. Quy mô các đô thị phát triển mở rộng thành vùng đô thị.
  • C. Sự liên kết, hợp nhất giữa các vùng ngoại ô và các thành phố tạo nên một dải đô thị liên tục.
  • D. Các thị trấn và vùng ngoại ô cấu trúc tương tự như các thành phố nhỏ trong một thành phố lớn.

3. VẬN DỤNG (6 CÂU)

Câu 1: Bước sang thế kỉ XX, Luân Đôn là thành phố lớn nhất với số dân là

A. 4,24 triệu dân.B. 6,48 triệu dân.C. 3,33 triệu dân.D. 2, 42 triệu dân.

Câu 2: Thế nào là siêu đô thị (megacity)?

  • A. Các khu vực đô thị có dân số từ 2 - 4 triệu.
  • B. Các khu vực đô thị có dân số hơn 10 triệu.
  • C. Các khu vực đô thị có dân số dưới 5 triệu.
  • D. Các khu vực đô thị có dân số từ 10 - 15 triệu.

Câu 3: Dải đô thị lớn nhất thế giới hiện nay gồm bao nhiêu thành phố lớn?

A. 3 thành phố.B. 9 thành phố.C. 11 thành phố.D. 21 thành phố.

Câu 4: Hành lang đô thị Đông Bắc Mỹ kéo dài

A. Boston đến Washington.B. Washington đến Los Angeles.
C. Boston đến New York.D. Washington đến Chicago.

Câu 5: GDP của khu vực đô thị luôn luôn cao hơn mức trung bình của nền

A. văn hóa.B. xã hội.C. giáo dục.D. kinh tế.

Câu 6: Theo đánh giá của Liên hợp quốc, năm 2020, GDP toàn cầu tập trung ở 600 đô thị lớn trên thế giới chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 45%.B. 50%.C. 60%.D. 75%.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Ở Việt Nam, tỉnh, thành phố nào có nền kinh tế là đầu tàu của cả nước?

A. TP Hồ Chí Minh.B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.D. Đà Nẵng.

Câu 2: Siêu đô thị lớn nhất hiện nay với khoảng hơn 38 triệu dân là

A. Thái Lan.B. Tokyo.C. Hàn Quốc.D. Trung Quốc.

Câu 3: Tính đến năm 2030, sẽ có 41 siêu đô thị, trong đó xuất hiện ở các quốc gia

A. phát triển.B. mũi nhọn kinh tế.
C. đi đầu về công nghệ.D. đang phát triển.
  •  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay