Phiếu trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hoá học 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 23: Ôn tập chương 6. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức

CHƯƠNG 6. ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI

BÀI 23. ÔN TẬP CHƯƠNG 6

(37 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

1. NHẬN BIẾT (18 CÂU)

Câu 1:  Mạng tinh thể nào sau đây không phải là mạng tinh thể kim loại?

A. Lập phương tâm khối

B. Lục phương

C. Tứ diện đều

D. Phân tử

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các nguyên tử kim loại liên kết với nhau chủ yếu bằng liên kết

A. ion.

B. cộng hoá trị.

C. kim loại.

D. hydrogen.

Câu 3: X là kim loại cứng nhất, có thể cắt được thủy tinh. X là

A. Fe.

B. W. 

C. Cu. 

D. Cr.

Câu 4: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Al. 

B. Cu. 

C. Hg. 

D. Ag.

Câu 5: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? 

A. Cu. 

B. Fe. 

C. Na. 

D. Al.

Câu 6: Kim loại nào sau đây bị thụ động trong acid sunfuric đặc, nguội?

A. Cu. 

B. Al. 

C. Ag. 

D. Mg.

Câu 7:  CuFeS2 là thành phần chính của quặng nào sau đây?

A. Bauxite

B. Zinc blende

C. Pyrite

D. Chalcopyrite
Câu 8: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Mg.         

B. Ca. 

C. Ag. 

D. K.

Câu 9: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Fe. 

B. Na. 

C. Cu. 

D. Ag.

Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là

A. Na2CO3.  

B. NaOH.     

C. NaCl.      

D. NaNO3.

Câu 11: Dãy gồm các kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

A. Li, Na, K, Mg, Al.

B. Fe, Cu, Zn, Mn, Al, Mg.

C. Cu, Ag, Hg, Pb, Fe.

D. Zn, Cu, Ag, Au.

Câu 12: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, sản phẩm thu được ở cực dương là:

A. Na.

B. Cl2.

C. H2.

D. NaOH.

Câu 13: Trường hợp nào sau đây là ăn mòn điện hoá ?

A. Thép bị gỉ trong không khí ẩm.

B. Nhôm bị thụ động hoá trong HNO3 đặc nguội,

C. Zn bị phá huỷ trong khí Cl2.

D. Na cháy trong không khí ẩm.

Câu 14: “Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

A. Tác dụng hoá học của môi trường xung quanh.

B. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng điện.

C. Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.

D. Tác động cơ học.

Câu 15: Cần phải vệ sinh sạch, lau khô các vật dụng đồ dùng bằng kim loại khi sử dụng để

A. hạn chế sự ăn mòn.

B. không làm bẩn các đồ dùng khác.

C. không gây hại cho người sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường.

D. kim loại sáng, đẹp.

Câu 16: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?   

A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. 

B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim.

C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

Câu 17: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu?

A. HCl.        

B. HNO3 loãng.     

C. H2SO4 loãng.     

D. KOH.

Câu 18: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là

A. Cu, Pb, Ag.        

B. Cu, Fe, Al.         

C. Fe, Mg, Al.        

D. Fe, Al, Cr.

2. THÔNG HIỂU (12 CÂU)

Câu 1: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag.         

B. Zn. 

C. Al. 

D. Fe.

Câu 2: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là

A. 4.  

B. 3.   

C. 6.   

D. 5.

Câu 3: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4   → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O

Tỉ lệ a: b là

A. 1: 3.        

B. 1: 2.        

C. 2: 3.        

D. 2: 9.

Câu 4: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:

A. Fe, Cu, Ag.        

B. Mg, Zn, Cu.       

C. Al, Fe, Cr.         

D. Ba, Ag, Au.

Câu 5: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời

.................
--------------- Còn tiếp ---------------
.................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Tính chất vật lí của kim loại

a) Tính chất vật lí chung của kim loại gồm tính cứng, tính dẫn điện dẫn nhiệt và ánh kim.

b) Kim loại dẻo nhất là Al, dẫn điện tốt nhất là Ag.

c) Tính chất vật lí chung của kim loại do các electron tự do gây ra.

d) Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li, kim loại cứng nhất là Cr.

Trả lời:

a) S

b) S

c) Đ

d) Đ

Câu 2: Tính chất hoá học của kim loại

a) Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.

b) Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất.

c) Fe và Al tác dụng với HCl loãng dư đều thu được muối trong đó kim loại có hóa trị III.

d) Một số kim loại như Al, Zn có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH giải phóng khí H2.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

=> Giáo án Hoá học 12 kết nối Bài 23: Ôn tập chương 6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay