Phiếu trắc nghiệm KHTN 6 Sinh học Kết nối Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 (Sinh học) kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Sinh học 6 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 6 KẾT NỐI TRI THỨC GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
Câu 1: Lan quan sát một tế bào dưới kính hiển vi và thấy tế bào có lục lạp, không bào lớn, thành tế bào và nhân rõ ràng. Lan có thể kết luận đây là loại tế bào nào?
A. Tế bào vi khuẩn
B. Tế bào động vật
C. Tế bào thực vật
D. Tế bào nấm
Câu 2: Một người có chế độ dinh dưỡng và tập luyện hợp lý có thể tác động đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cơ thể theo cách nào?
A. Giúp tế bào phân chia nhanh chóng và không bị kiểm soát.
B. Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng để tế bào sinh sản và thay thế các tế bào cũ.
C. Làm giảm tốc độ sinh sản tế bào để duy trì kích thước cơ thể.
D. Ngăn chặn hoàn toàn quá trình sinh sản tế bào.
Câu 3: Nam nuôi một con cá vàng trong bể. Cậu thắc mắc tại sao con cá có nhiều bộ phận khác nhau như mang, vây, ruột, tim,... còn vi khuẩn thì không. Điều này có thể giải thích như thế nào?
A. Vi khuẩn là cơ thể đa bào nên không có cơ quan chuyên biệt
B. Cá vàng là cơ thể đơn bào nên có nhiều cơ quan chuyên biệt
C. Vi khuẩn là cơ thể đơn bào nên không có cơ quan chuyên biệt, còn cá vàng là cơ thể đa bào có nhiều tế bào chuyên hóa thành các bộ phận khác nhau
D. Cả vi khuẩn và cá vàng đều có nhiều cơ quan chuyên biệt như nhau
Câu 4: Năm 1665, nhà khoa học ________ đã sử dụng kính hiển vi để quan sát và mô tả tế bào đầu tiên.
A. Louis Pasteur
B. Robert Hooke
C. Antonie van Leeuwenhoek
D. Charles Darwin
Câu 5: Tế bào nhân sơ có đặc điểm là ________, không có ________, chỉ có ________.
A. Chưa có nhân hoàn chỉnh, màng nhân, vùng nhân
B. Có nhân hoàn chỉnh, lục lạp, không bào lớn
C. Không có màng tế bào, ribosome, hệ thống nội màng
D. Có hệ thống nội màng, bào quan có màng bao bọc, ribosome
Câu 6: Một tế bào có thời gian phân chia là 4 giờ. Sau một ngày, từ 5 tế bào có thể tạo ra bao nhiêu tế bào con?
A. 480.
B. 320.
C. 240.
D. 160.
Câu 7: Quan sát giọt nước ao, hồ dưới kình hiển vi có thể quan sát được sinh vật nào dưới đây?
A. Trùng roi xanh.
B. Cá bống.
C. Tôm sông.
D. Nhện nước.
Câu 8: Tế bào nào không có nhân trong các loại tế bào dưới đây?
A. Tế bào hồng cầu.
B. Tế bào gan.
C. Tế bào biểu bì lá.
D. Tế bào lông hút.
Câu 9: Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là?
A. Không bào
B. Lục lạp
C. Ti thể
D. Ribosome
Câu 10: Kích thước của tế bào chất và nhân thay đổi như thế nào khi tế bào lớn lên?
A. Chỉ có tế bào chất tăng lên về khối lượng và kích thước, nhân không thay đổi.
B. Chỉ có nhân tăng lên về khối lượng và kích thước, tế bào chất không thay đổi.
C. Cả tế bào chất và nhân đều không thay đổi về khối lượng và kích thước.
D. Cả tế bào chất và nhân đều tăng lên về khối lượng và kích thước.
Câu 11: Tế bào hành tây có đặc điểm gì ?
A. Hinh dạng các tế bào không ổn định, hình thuôi dài
B. Thành tế bào bao ngoài màng tế bào, hình thoi, xếp không đều
C. Hình dạng các tế bào khác nhau, không đều
D. Thành tế bào bao ngoài màng tế bào, hinh dạng các tế bào ổn định, hình thuôi dài, xếp đều đặn
Câu 12: Thế nào là một vật sống?
A. Vật sống có khả năng thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản.
B. Vật sống là vật có khả năng quang hợp.
C. Vật sống là vật có thể di chuyển.
D. Vật sống là vật có thể thay đổi về hình dạng và kích thước.
Câu 13: Loại tế bào nào dưới đây có hình sợi?
A. Tế bào thần kinh.
B. Tế bào hồng cầu.
C. Tế bào biểu bì ruột.
D. Tế bào tóc
Câu 14: Đâu không phải thành phần cơ bản cấu tạo nên một tế bào?
A. Nhân hoặc vùng nhân.
B. Tế bào chất.
C. Màng tế bào.
D. Thành tế bào.
Câu 15: Quá trình phân chia từ một tế bào thành hai tế bào con được gọi là
A. sự sinh sản của tế bào.
B. sự lớn lên của tế bào.
sự nhân lên của cơ thể.
D. sự sinh trưởng của tế bào.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI
Câu 1: Khi nói về hình dạng kích thước của tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng, phát biểu nào là sai?
a) Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng, kích thước và chức năng khác nhau
b) Các loại tế bào khác nhau thường có hình dạng, kích thước và chức năng giống nhau
c) Các loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng đều được cấu tạo từ những thành phần cơ bản giống nhau
d) Các loại tế bào có hình dạng và kích thước giống nhau nhưng được cấu tạo từ những thành phần cơ bản khác nhau
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng hoặc sai khi nói về cơ thể sinh vật?
a) Cơ thể là từ dùng để chỉ một cá thể sinh vật
b) Cơ thể là từ dùng để chỉ một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản
c) Cơ thể là từ đặc trưng dùng để chỉ động vật
d) Cơ thể là từ có thể dùng để nói về động vật, thực vật…