Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo (theo chương trình sửa đổi mới nhất). Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam. Bộ trắc nghiệm có các phần: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao và câu hỏi Đúng/Sai. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG VII: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

BÀI 16: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM

Câu 1: Việt Nam hiện có bao nhiêu dân tộc?

A. 53.

B. 54.

C. 55.

D. 56.

Câu 2: Dân tộc chiếm tỷ lệ dân số lớn nhất ở Việt Nam là

A. Tày.

B. Thái.

C. Kinh.

D. Mường.

Câu 3: Dân tộc Kinh chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số cả nước?

A. 80,52%.

B. 85,32%.

C. 90,12%.

D. 75,15%.

Câu 4: Dân tộc nào sau đây có dân số chỉ vài trăm người?

A. Khơ Mú.

B. Gia Rai.

C. Si La.

D. Dao.

Câu 5: Tiếng Việt thuộc ngữ hệ nào?

A. Mông – Dao.

B. Nam Á.

C. Thái – Ka-đai.

D. Hán – Tạng.

Câu 6: Tiếng Việt thuộc nhóm ngôn ngữ nào trong ngữ hệ Nam Á?

A. Việt – Mường.

B. Môn – Khơ-me.

C. H'Mông – Dao.

D. Thái – Ka-đai.

Câu 7: Số dân tộc ở Việt Nam đã có chữ viết là

A. 26.

B. 36.

C. 46.

D. 56.

Câu 8: Các dân tộc ở Việt Nam thường cư trú

A. Tập trung hoàn toàn.

B. Rải rác, không rõ ràng.

C. Tập trung xen kẽ.

D. Tách biệt hoàn toàn.

Câu 9: Người Kinh thường sống ở

A. Vùng núi cao.

B. Biên giới phía Bắc.

C. Cao nguyên.

D. Đồng bằng.

Câu 10: Người Ê Đê thường sống trong loại nhà nào sau đây?

A. Nhà sàn.

B. Nhà dài.

C. Nhà tranh.

D. Nhà trình tường.

Câu 11: Ẩm thực của người Kinh chủ yếu gắn với

A. Ăn sống.

B. Các món ngọt.

C. Ăn chay.

D. Kinh tế nông nghiệp.

Câu 12: Rượu cần là đặc sản ẩm thực của

A. Người Kinh.

B. Các dân tộc Tây Nguyên.

C. Người Hoa.

D. Người Khơ-me.

Câu 13: Ngôn ngữ chính thức của Nhà nước Việt Nam là

A. Tiếng Hoa.

B. Tiếng Pháp.

C. Tiếng Anh.

D. Tiếng Việt.

Câu 14: Lễ hội Đua voi là lễ hội đặc trưng của dân tộc nào?

A. Kinh.

B. Chăm.

C. Ba Na.

D. Tây Nguyên.

Câu 15: ……………………………….

……………………………….

……………………………….

TRẮC NGHIỆM Đ – S:

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Việt Nam là quốc gia có 54 dân tộc cùng sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số. Các dân tộc khác phân bố rộng khắp trên cả nước, với đặc điểm cư trú vừa tập trung theo vùng truyền thống, vừa xen kẽ nhau ở nhiều khu vực. Điều này tạo nên sự giao thoa văn hóa phong phú giữa các cộng đồng dân cư.”

a) Dân tộc Kinh là dân tộc chiếm số lượng đông nhất ở Việt Nam.

b) Các dân tộc ở Việt Nam sống hoàn toàn tách biệt với nhau, không có sự xen kẽ.

c) Sự đa dạng dân tộc tạo điều kiện cho giao lưu và giao thoa văn hóa.

d) Các dân tộc thiểu số chỉ sống duy nhất ở vùng núi phía Bắc Việt Nam.

Câu 2: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức của Nhà nước Việt Nam, thuộc nhóm Việt – Mường trong ngữ hệ Nam Á. Bên cạnh tiếng Việt, nhiều dân tộc ở Việt Nam có tiếng nói và chữ viết riêng, góp phần tạo nên sự phong phú về văn hóa ngôn ngữ trên cả nước.”

a) Tiếng Việt thuộc ngữ hệ Nam Á.

b) Mọi dân tộc ở Việt Nam đều có chữ viết riêng.

c) Tiếng Việt là phương tiện giao tiếp chính giữa các dân tộc.

d) Chỉ dân tộc Kinh mới có tiếng nói riêng.

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và đánh giá các nhận định bên dưới là Đúng hay Sai

“Người Kinh thường cư trú ở đồng bằng, phát triển nền nông nghiệp lúa nước từ lâu đời. Kinh tế của người Kinh mang tính hiện đại, gắn với sản xuất lớn, thủ công nghiệp đa dạng, và là lực lượng chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Trong khi đó, các dân tộc thiểu số đang từng bước chuyển mình theo mô hình sản xuất hiện đại, thoát khỏi nền kinh tế tự cung tự cấp truyền thống.”

a) Người Kinh chủ yếu sống ở khu vực miền núi và cao nguyên.

b) Các dân tộc thiểu số đang hiện đại hóa sản xuất nông nghiệp.

c) Kinh tế của người Kinh chỉ dựa vào thủ công nghiệp truyền thống.

d) Nền nông nghiệp lúa nước có vai trò quan trọng trong đời sống người Kinh.

Câu 4: ……………………………….

……………………………….

……………………………….

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay