Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 2). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 02:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời vào khoảng thời gian nào ?
A. 3200 TCN.
B.3100 TCN
C.3300 TCN
D. 3000 TCN.
Câu 2: Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
A. chữ Phạn.
B. chữ số La Mã.
C. chữ tượng hình.
D. chữ hình nêm
Câu 3: Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành trên lưu vực con sông nào ?
A. Hoàng Hà.
B. Nin.
C. Ơ-phrat và Ti-gro
D. Trường Giang.
Câu 4: Ở Ai Cập, ngôi vua được kế thừa theo hình thức nào?
A. Bầu cử bằng vỏ sò.
B. Họp đại hội nhân dân, biểu quyết để bầu ra vua.
C. Cha truyền con nối.
D. Người đứng đầu các nôm thay phiên nhau làm vua.
Câu 5: Chữ viết của người Lưỡng Hà cổ đại là
A. chữ Phạn.
B. chữ la-tinh.
C. chữ giáp cốt.
D. chữ hình nêm.
Câu 6: Người Lưỡng Hà phát minh ra hệ đếm lấy số nào làm cơ sở?
A. 10.
B. 60.
C. 5.
D. 100.
Câu 7: Thành tựu văn học nổi bật nhất của Lưỡng Hà là bộ sử thi
A. Gin-ga-nét.
B. Kinh Thi.
C. Mahabharata.
D. Ramayana
Câu 8: Vườn treo Ba-bi-lon được xây dựng vào khoảng thời gian nào ?
A. Thế kỉ III TCN.
B. Thế kỉ IV TCN.
C.Thế kỉ V TCN.
D. Thế kỉ VI TCN.
Câu 9: Khoảng 2500 TCN, nhóm người nào đã xây dựng những thành thị dọc hai bên bờ sông Ấn?
A. Người Đra-vi-đa.
B. Người Xu-me.
C. Người Hi Lạp.
D. Người A-ri-a.
Câu 10: Đẳng cấp nào có vị thế cao nhất ở Ấn Độ?
A. Bra-man.
B. Ksa-tri-a.
C. Vai-si-a.
D. Su-đra.
Câu 11: Bán đảo Ấn Độ nằm ở khu vực
A. Nam Á.
B. Tây Á.
C. Đông Nam Á.
D. Đông Bắc Á
Câu 12: Ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Ấn Độ cổ đại là
A. thủ công nghiệp và thương nghiệp.
B. trồng trọt và thương nghiệp.
C. thủ công nghiệp và trồng trọt.
D. trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 13: Công trình sử học đồ sộ trong thời cổ đại của Trung Quốc là
A. Bộ Sử kí.
B. Đại Thanh nhất thống chí.
C. Tư trị thông giám.
D. Đại Minh nhất thống chí.
Câu 14: Người Trung Quốc đã có chữ viết từ thời nhà
A. Hán.
B. Tùy.
C. Thương.
D. Tần.
Câu 15: Ai là người thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN?
A. Tư Mã Thiên.
B. Lưu Bang.
C. Tần Thủy Hoàng.
D. Lý Uyên.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về hoạt động kinh tế phát triển mạnh tại Lưỡng Hà cổ đại nhờ vào điều kiện tự nhiên thuận lợi:
a) Buôn bán và nông nghiệp.
b) Khai thác vàng và bạc.
c) Chăn nuôi gia súc và trồng cây ăn quả.
d) Đánh cá và sản xuất rượu nho.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những quốc gia thành thị đầu tiên tại Lưỡng Hà, do người Xu-me sáng lập:
a) Gồm một thành phố trung tâm và các vùng đất xung quanh.
b) Tập trung quanh vùng sa mạc cằn cỗi.
c) Nổi tiếng với các thành phố như Ur và Uruk.
d) Hình thành trên cao nguyên đá vôi rộng lớn.