Trắc nghiệm bài 3: Nguồn gốc loài người

Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Nguồn gốc loài người. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1. Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trên Trái đất lần lượt trải qua các dạng:

A. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn. 

B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ. 

C. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người. 

D. Người tối cổ, Người tinh khôn, Vượn người. 

 

Câu 2. Vượn người xuất hiện cách ngày nay:

A. Khoảng 3 triệu năm. 

B. Khoảng 5-6 triệu năm. 

C. Khoảng 6-7 triệu năm.

D. Khoảng 150 000 năm trước. 

 

Câu 3. Người tối cổ xuất hiện cách ngày nay:

A. Khoảng 4 triệu năm trước. 

B. Khoảng 5 triệu năm trước. 

C. Khoảng 6 triệu năm trước. 

D. Khoảng 7 triệu năm trước. 

 

Câu 4. Người tinh khôn xuất hiện cách ngày nay:

A. Khoảng 3 triệu năm. 

B. Khoảng 5-6 triệu năm. 

C. Khoảng 6-7 triệu năm.

D. Khoảng 150 000 năm trước. 

 

Câu 5. Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), các nhà khoa học phát hiện được những chiếc răng Người tối cổ cách ngày nay khoảng: 

A. 400 000 năm trước. 

B. 500 000 năm trước. 

C. 600 000 năm trước. 

D. 700 000 năm trước. 

 

Câu 6. Đặc điểm của Vượn người là:

A. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân. 

B. Cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.

C. Thể tích hộp sọ trung bình từ 650 cm3. 

D. Có khả năng đứng thẳng trên mặt đất. 

 

Câu 7. So với Vượn người, Người tối cổ đã có tiến hóa hơn về:

A. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.

B. Thể tích hộp sọ trung bình là 400 cm3. 

C. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay. 

D. Hoàn toàn đi đứng bằng hai chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo làm công cụ lao động. 

 

Câu 8. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về Người tinh khôn:

A. Có thể đi bằng hai chi sau. 

B. Biết ghè đẽo làm công cụ lao động thô sơ. 

C. Có bộ não nhỏ hơn Người tối cổ.

D. Hình dáng, cấu tạo cơ thể cơ bản giống người ngày nay.

 

Câu 9. Hóa thạch đầu tiên được tìm thấy tại Đông Nam Á ở:

A. Pôn-đa-ung (Mi-an-ma). 

B. Lang Spi-an (Cam-pu-chia). 

C. Sa-ra-wak (Ma-lay-xi-a).

D. Gia-va (In-đô-nê-xi-a). 

 

Câu 10. Những dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở khu vực:

A. Lạng Sơn, Thanh Hóa.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Hòa Bình, Lai Châu.

D. Quảng Nam, Quảng Ngãi.

 

Câu 11. Tại Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Việt Nam) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích của Người tối cổ là:

A. Di cốt hóa thạch.

B. Di chỉ đồ đá.

C. Di chỉ đồ đồng.

D. Di chỉ đồ sắt.

 

Câu 12. Theo các nhà khoa học hiện đại, con người có nguồn gốc tổ tiên từ:

A. Loài Vượn người.

B. Từ bùn đất (do Chúa trời tạo ra).

C. Loài khỉ.

D. Từ một bọc trăm trứng.

 

Câu 13. Ở Việt Nam, răng của Người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được phát hiện ở:

A. Núi Đọ (Thanh Hóa).

B. Quan Yên (Thanh Hóa).

C. Xuân Lộc (Đồng Nai).

D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).

 

Câu 14. Ở Việt Nam, tại các di tích: Núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai)... các nhà khảo cổ học đã phát hiện được dấu tích nào của Người tối cổ?

A. Răng hóa thạch.

B. Hộp sọ hóa thạch.

C. Công cụ bằng kim loại.

D. Công cụ bằng đá.

 

Câu 15. Phạm vi phân bố dấu tích người tối cổ ở Việt Nam là:

A. Miền núi của lãnh thổ Việt Nam ngày nay.

B. Đồng bằng của lãnh thổ Việt Nam ngày nay. 

C. Cao nguyên của lãnh thổ Việt Nam ngày nay. 

D. Miền núi và đồng bằng của lãnh thổ Việt Nam ngày nay. 

 

2. THÔNG HIỂU (13 câu)

Câu 1. Phạm vi phân bố của các dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam:

A. Nhỏ hẹp.

B. Chủ yếu ở miền Bắc.

C. Hầu hết ở miền Trung.

D. Rộng khắp.

 

Câu 2. Nguồn gốc của loài người là:

A. Người tối cổ.

B. Người tinh khôn.

C. Vượn cổ.

D. Vượn người.

 

Câu 3. Bước nhảy vọt thứ hai của loài người sau quá trình chuyển biến từ vượn cổ thành Người tối cổ là:

A. Từ vượn cổ phát triển thành Người tinh khôn.

B. Từ Người tối cổ phát triển thành Người tinh khôn.

C. Sự hình thành các chủng tộc trên thế giới.

D. Sự hình thành các quốc gia cổ đại.

 

Câu 4. Cách ngày nay 15 vạn năm là niên đại xuất hiện của:

A. Vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Bầy người nguyên thủy.

D. Người tinh khôn. 

 

Câu 5. Dấu vết cổ xưa nhất của Người tối cổ có niên đại khoảng 2 triệu năm được phát hiện ở Đông Nam Á là:

A. Hóa thạch ở đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a).

B. Chiếc sọ của Người tinh khôn ở hang Ni-a (Ma-lai-xi-a).

C. Di cốt, mảnh di cốt Người tối cổ ở Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a. 

D. Răng Người tối cổ ở Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn, Việt Nam). 

 

Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về Người tinh khôn:

A. Cơ thể gọn và linh hoạt

B. Có sự khéo léo và óc sáng tạo

C. Đã biết chế tạo công cụ lao động, vũ khí, làm nhà cửa.

D. Hộp sọ có kích thước lớn. 

 

Câu 7. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hóa hơn hẳn:

A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao. 

B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.

C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. 

D. Cơ thể người tối cổ lớn hơn Vượn người. 

 

Câu 8. So với Người tối cổ, về cấu tạo cơ thể, Người tinh khôn tiến hóa hơn hẳn:

A. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não. 

B. Cơ thể người tối cổ lớn hơn Vượn người. 

C. Đứng bằng hai chân, hai chi trước thành hai tay, có thể cầm nắm.

D. Cơ thể gọn và linh hoạt tạo nên tư thế thích hợp với các hoạt động phức tạp của con người.

 

Câu 9. Đâu không phải là điểm tiến bộ của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Hộp sọ và thể tích não lớn hơn.

B. Chế tạo công cụ lao động tinh xảo hơn.

C. Trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt.

D. Đi, đứng hoàn toàn bằng 2 chi sau.

 

Câu 10. Đứng và đi bằng hai chân, bàn tay bước đầu được giải phóng dùng để cầm, nắm là đặc điểm của:

A. Người tinh khôn.

B. Người tối cổ.

C. Vượn người.

D. Người tinh khôn. 

 

Câu 11. Biết chế tạo công cụ lao động sắc bén hơn cả là:

A. Người thông minh.

B. Người hiện đại.

C. Người tinh khôn.

D. Người tối cổ. 

 

Câu 12. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về Người tối cổ:

A. Người tối cổ ở nhiều khu vực trên thế giới có những đặc điểm và thời gian tồn tại khác nhau.

B. Người tối cổ sinh sống thành nhiều nhóm, tồn tại trong những môi trường khác nhau, có mặt ở hầu hết các châu lục.

C. Người tối cổ đi bằng chân, thể tích não lớn hơn, biết ghè đẽo đá làm công cụ lao động tinh xảo.

D. Thể tích não từ 650-1100cm3.

 

Câu 13. Có đặc điểm leo trèo, được bao phủ bởi một lớp lông dày, bàn tay bước đầu được giải phóng dùng để cầm, nắm là:

A. Vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Loài khỉ.

D. Bầy người nguyên thủy.

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1. Người hiện đại thuộc nhóm người:

A. Vượn cổ. 

B. Người tối cổ. 

C. Người tinh khôn. 

D. Người thông minh. 

 

Câu 2. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là:

A. Chế tác công cụ lao động. 

B. Biết cách tạo ra lửa. 

C. Chế tác đồ gốm. 

D. Chế tác đồ gỗ. 

 

Câu 3. Di chỉ nào là dấu tích cổ xưa nhất chứng tỏ sự xuất hiện sớm của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam?

A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).

B. Núi Đọ (Thanh Hóa).

C. Xuân Lộc (Đồng Nai).

D. An Khê (Gia Lai).

 

Câu 4. Địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ là Tham Lót nằm ở:

A. Thái Lan.

B. In-đô-nê-xi-a.

C. Phi-lip-pin.

D. Ma-lai-xi-a. 

 

Câu 5. Địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ là Ni-a nằm ở:

A. Việt Nam.

B. Ma-lai-xi-a.

C. Phi-lip-pin.

D. Mi-an-ma.

 

Câu 6. Phát hiện ở địa điểm nào trên thế giới đã dẫn tới quan điểm cho rằng nơi đây là một trong nhưng “cái nôi” của loài người:

A. Tây Á. 

B. Bắc Phi.

C. Nam Mĩ.

D. Đông Phi. 

 

4. VẬN DỤNG CAO (6 câu)

Câu 1. Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở:

A. Châu Á. 

B. Châu Mĩ.

C. Châu Phi. 

D. Châu Âu. 

 

Câu 2. Vượn người đã xuất hiện ở Đông Nam Á từ rất sớm và tiến hóa thành Người tối cổ, Người tinh khôn vì:

A. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi, có nhiều sông suối, đất đai phì nhiêu, màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. 

B. Có nhiều cây cối, thú rừng, thuận lợi cho việc săn bắt, hái lượm.  

C. Người tinh khôn biết sử dụng công cụ lao động bằng sắt. 

D. Đông Nam Á là khu vực rộng lớn, thuận lợi cho việc tìm địa bàn cư trú. 

 

Câu 3. Loài người thuộc những khu vực nào dưới đây có chung nguồn gốc:

A. Châu Á và châu Âu.

B. Châu Phi và Châu Mĩ.

C. Châu Á, châu Âu và châu Mĩ.

D. Con người trên tất cả các châu lục đều có chung nguồn gốc. 

 

Câu 4. Quan niệm nào dưới đây về nguồn gốc của loài người phù hợp với khoa học lịch sử:

A. Chúa Giê-su cho rằng: Chúa đã tạo ra loài người.

B. Nhà khoa học Đác-uyn cho rằng: Loài người có nguồn gốc từ động vật.

C. Truyền thuyết người Việt cho rằng: Con người con nguồn gốc từ con Rồng cháu Tiên.

D. Con người có nguồn gốc từ một loài Vượn cổ cách ngày nay khoảng 5-6 triệu năm. 

 

Câu 5. Trong quá trình tiến hóa từ vượn thành người, Người tối cổ được đánh giá là:

A. Vẫn chưa thoát thai khỏi loài vượn.

B. Là bước chuyển tiếp từ vượn thành người.

C. Là những chủ nhân đầu tiên trong lịch sử loài người.

D. Là những con người thông minh.

 

Câu 6. Đặc điểm phân biệt chủ yếu giữa người tối cổ và người tinh khôn là:

A. Thể tích óc phát triển.

B. Bàn tay khéo léo.

C. Óc sáng tạo.

D. Xương cốt nhỏ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay