Trắc nghiệm bài 1: Lịch sử là gì?

Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Lịch sử là gì. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1. Lịch sử là gì?

A. Tất cả những gì sẽ diễn ra trong tương lai. 

B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. 

C. Tất cả những hoạt động của con người trong tương lai. 

D. Tất cả những hoạt động của con người đang diễn ra. 

 

Câu 2. Môn lịch sử là môn học tìm hiểu về:

A. Toàn bộ những hoạt động đã diễn ra của con người trong quá khứ.

B. Xã hội loài người trong quá khứ.

C. Lịch sử loài người, bao gồm toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. 

D. Những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại và tương lai.

 

Câu 3. Các yếu tố cơ bản để tìm hiểu một chuyện xảy ra trong quá khứ là:

A. Thời gian xảy ra.

B. Không gian xảy ra.

C. Con người liên quan tới sự kiện đó.

D. Cả A, B, C đều đúng.  

 

Câu 4. Các câu hỏi cần tự đặt ra và trả lời khi tìm hiểu về một chuyện xảy ra trong quá khứ là:

A. Việc đó có ý nghĩa và giá trị gì đối với ngày nay.

B. Vì sao sự việc đó xảy ra, ai liên quan đến sự việc đó.

C. Việc đó xảy ra khi nào, ở đâu, xảy ra như thế nào?

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 5. Học lịch sử giúp chúng ta:

A. Biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước, đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. 

B. Nhân loại hiện tại đang đối mặt với những khó khăn gì. 

C. Sự biến đổi khí hậu của Trái đất. 

D. Sự vận động của thế giới tự nhiên. 

 

Câu 6. Lịch sử được hiểu là:

A. Những chuyện cổ tích được kể truyền miệng.

B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

C. Những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại.

D. Sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. 

 

Câu 7. Phân môn Lịch sử mà chúng ta được học là:

A. Môn học tìm hiểu lịch sử thay đổi của Trái đất dưới sự tác động của con người.

B. Môn học tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của xã hội loài người từ khi con người xuất hiện cho đến ngày nay.

C. Môn học tìm hiểu tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ.

D. Môn học tìm hiểu những chuyện cổ tích do người xưa để lại. 

 

Câu 8. Tư liệu gốc có giá trị tin cậy nhất khi tìm hiểu về lịch sử vì:

A. Ghi lại được những câu chuyện truyền từ đời này qua đời khác.

B. Bổ sung và thay thế được tư liệu hiện vật và chữ viết.

C. Cung cấp được những thông tin đầu tiên, gián tiếp về sự kiện lịch sử.

D. Liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời điểm diễn ra sự kiện, phản ánh sự kiện lịch sử đó. 

 

Câu 9. Nguồn tư liệu có giá trị xác thực nhất là:

A. Tư liệu truyền miệng. 

B. Tư liệu hiện vật. 

C. Tư liệu chữ viết. 

D. Tư liệu gốc. 

 

Câu 10. Gồm nhiều thể loại như truyền thuyết, thần thoại, ca dao, dân ca,…được truyền từ đời này qua đời khác là:

A. Tư liệu truyền miệng. 

B. Tư liệu gốc. 

C. Tư liệu chữ viết. 

D. Tư liệu hiện vật. 

 

Câu 11. Những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất như các công trình kiến trúc, các tác phẩm nghệ thuật, đồ gốm được gọi là:

A. Tư liệu gốc.

B. Tư liệu hiện vật. 

C. Tư liệu chữ viết. 

D. Tư liệu truyền miệng. 

 

Câu 12. Các bản khắc chữ trên xương, mai rùa, vỏ cây, đá, các bản chép tay hay in trên giấy được gọi là:

A. Tư liệu hiện vật. 

B. Tư liệu chữ viết. 

C. Tư liệu gốc. 

D. Tư liệu truyền miệng.

 

2. THÔNG HIỂU (13 câu)

Câu 1. Trong nhà trường phổ thông, Lịch sử là môn học:

A. Tìm hiểu các cuộc chiến tranh của nhân loại.

B. Tìm hiểu những tấm gương anh hùng trong quá khứ.

C. Ghi lại các sự kiện đã diễn ra theo trình tự thời gian.

D. Tìm hiểu quá trình hình thành, phát triển của xã hội loài người. 

 

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về lịch sử:

A. Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. 

B. Lịch sử là khoa học tìm hiểu và phục dựng lại những hoạt động của con người và xã hội trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 

C. Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ. 

D. Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng là lịch sử vì hởi nghĩa được diễn ra vào năm 40-43 đã xảy ra trong quá khứ.

 

Câu 3. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của việc học lịch sử:

A. Giúp đúc kết bài học từ quá khứ, phục vụ hiện tạo, xây dựng tương lai.

B. Giúp hiểu được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ, quê hương.

C. Giúp hiểu được sự hình thành, phát triển của khoa học tự nhiên.

D. Giúp tìm hiểu sự hình thành, phát triển của lịch sử dân tộc và nhân loại. 

 

Câu 4. Phương án nào sau đây không thuộc về lịch sử:

A. Các lời tiên tri, dự báo tương lai.

B. Sự hình thành các nền văn minh Hy Lạp và La Mã cổ đại. 

C. Hoạt động của vương triều Nguyễn. 

D. Các trận đánh lớn của quân và dân ta. 

 

Câu 5. Khoa học lịch sử là một ngành khoa học nghiên cứu về:

A. Quá trình hình thành và phát triển của Trái đất.

B. Các thiên thể trong vũ trụ.

C. Quá trình hình thành và phát triển của loài người và xã hội loài người.

D. Sinh vật và động vật trên Trái đất. 

 

Câu 6. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử:

A. Học lịch sử để biết được cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ và dân tộc.

B. Học lịch sử để biết được quá trình tiến hóa của muôn loài.

C. Học lịch sử để biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực.

D. Học lịch sử để đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai. 

 

Câu 7. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về lịch sử:

A. Mọi sự vật xung quanh chúng ta đều phát sinh, tồn tại và biến đổi theo thời gian. Xã hội loài người cũng vậy. Sự thay đổi đó chính là lịch sử.

B. Chỉ còn dấu tích của người xưa là ở lại với chúng ta và được lưu giữ lại dưới nhiều dạng sử liệu khác nhau.

C. Quá khứ là những gì đã qua nên không cần biết đến.

D. Học lịch sử để đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai. 

 

Câu 8. Yếu tố nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?

A. Tư liệu truyền miệng.

B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Các bài nghiên cứu khoa học.

 

Câu 9. Trải qua thời gian, thông tin về những hoạt động của con người vẫn được lưu giữ dưới dạng tư liệu:

A. Truyền miệng.

B. Hiện vật.

C. Chữ viết.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tư liệu hiện vật:

A. Tư liệu hiện vật là những di tích hoặc đồ vật của người xưa còn lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.

B. Những di tích là các công cụ lao động, vũ khí tìm thấy trong các di chỉ khảo cổ; đồ thờ cúng trong đình chùa như tượng, lư hương,...

C. Các tư liệu hiện vật lại là tư liệu “câm”, rất khó nghiên cứu, khai thác.

D. Các hiện vật này ưu điểm là phản ánh khá trung thực đời sống vật chất của người xưa.

 

Câu 11. Đặc điểm của tư liệu truyền miệng là:

A. Trong giai đoạn chưa có chữ viết, tư liệu truyền miệng được xem là một nguồn thông tin để tìm hiểu lịch sử. 

B. Cho biết khá cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa. 

C. Ghi chép tương đối đầy đủ về đời sống con người. 

D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. 

 

Câu 12. Nguồn tư liệu ghi chép tương đối đầy đủ mọi mặt đời sống của con người và các sự kiện lịch sử đã xảy ra là:

A. Tư liệu gốc.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu hiện vật.

D. Tư liệu chữ viết. 

 

Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nguồn tư liệu lịch sử:

A. Dựa vào nguồn tư liệu, mỗi nhà sử học thường chỉ có thể làm sáng tỏ được một phần lịch sử theo quan điểm của mình. 

B. Các nhà sử học làm công việc tương tự như những thám tử. 

C. Có nhiều cách giải thích khác nhau về cùng một sự việc trong quá khứ. 

D. Tư liệu hiện vật là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. 

 

3. VẬN DỤNG (20 câu)

Câu 1. Sự kiện lịch sử có thể chia thành những loại:

A. Lịch sử cá nhân, lịch sử dân tộc, lịch sử loài người.

B. Lịch sử dòng họ, lịch sử làng xã, lịch sử thế giới.

C. Lịch sử thế giới, lịch sử quốc gia, lịch sử gia đình.

D. Lịch sử chính trị, lịch sử văn hóa xã hội, lịch sử văn minh nhân loại.

 

Câu 2. Sự kiện nào sau đây không được gọi là lịch sử:

A. Ngày 2-9-1945, tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa.

B. Ngày 30-4-1975 là ngày giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.

C. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm 40. 

D. Sự xuất hiện của thế hệ máy tính vào năm 2025. 

 

Câu 3. Con người cần phải biết về sự thay đổi kĩ thuật canh tác nông nghiệp của người nông dân Việt Nam vì:

A. Như vậy mới hiểu được sự tiến bộ của kĩ thuật canh tác so với thời trước. 

B. Như vậy mới hiểu được công lao đóng góp của các thế hệ đi trước.

B. Như vậy mới cho sản lượng nông nghiệp cao. 

D. Cả A và B đều đúng. 

 

Câu 4. Truyền thuyết Sơn Tinh – Thủy Tinh cho biết điều gì về lịch sử dân tộc ta:

A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.

B. Truyền thống nhân đạo, trân trọng chính nghĩa. 

C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. 

D. Truyền thống làm thủy lợi, chống thiên tai. 

 

Câu 5. Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử cá nhân:

A. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời.

B. Ngày đầu tiên đi học lớp 1.

C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. 

D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc. 

 

Câu 6. Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử dân tộc ta:

A. Bác Hồ đọc Bản Tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945. 

B. Kì nghỉ hè ở biển của em kết thúc vào ngày 1/8/2021. 

C. Khoảng thế kỉ III TCN, thành thị La Mã đã chinh phục các vùng đất của người Hy Lạp.

D. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc. 

 

Câu 7. Sự kiện nào dưới đây thuộc về lịch sử loài người:

A. Vào khoảng thế kỉ VII TCN, cư dân Lạc Việt đã sống quây quần ở lưu vực các con sông lớn.

B. Máy tính điện tử đầu tiên ra đời.

C. Năm 221 TCN nhà Tần thống nhất Trung Quốc.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 8. Chủ thể sáng tạo ra lịch sử là:

A. Con người.

B. Thượng đế.

C. Vạn vật.

D. Chúa trời.

 

Câu 9. Ý nghĩa của câu thơ Dù ai đi ngược về xuôi/Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba là:

A. Chúng ta cần biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.

B. Chúng ta cần hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được ngày hôm nay. 

C. Chúng ta cần biết được truyền thống chống giặc ngoại xâm của các Vua Hùng.

D. Cả A và B đều đúng. 

 

Câu 10. Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống:

A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.

B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.

C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.

D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.

 

Câu 11. Tìm hiểu và dựng lại những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ là nhiệm vụ của ngành khoa học:

A. Sử học.                

B. Khảo cổ học.              

C. Việt Nam học.          

D. Cơ sở văn hóa.

 

Câu 12. Cách thức học lịch sử nào dưới đây không giúp học sinh có hứng thú và đạt hiệu quả tốt nhất:

A. Đọc sách sách giáo khoa (sách giáo khoa, sách tham khảo).

B. Học trong các bảo tàng, học tại thực địa.

C. Cần tìm câu trả lời khi học tập, tìm hiểu lịch sử. 

D. Xem phim về lịch sử thay vì đọc sách giáo khoa. 

 

Câu 13. Cuốn sách có nội dung không liên quan đến chủ đề lịch sử:

A. Việt sử giai thoại.

B. Bách khoa lịch sử thế giới.

C. Đại Việt sử ký toàn thư.

D. Dế mèn phiêu lưu ký.

 

Câu 14. Theo em, những câu hỏi nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát và tìm hiểu Điện Kính Thiên:

A. Điện Kính Thiên là gì? Điện Kính Thiên có từ bao giờ?

B. Điện Kính Thiên do ai tạo ra?

C. Điện Kính Thiên có ý nghĩa gì với hiện tại?

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 15. Truyền thuyết Lạc Long Quân và Âu Cơ, Thánh Gióng được gọi là:

A. Tư liệu truyền miệng.

B. Tư liệu chữ viết.

C. Tư liệu hiện vật. 

D. Tư liệu gốc.

 

Câu 16. Một góc di tích Hoàng thành Thăng Long (số 18, Hoàng Diệu, Hà Nội). ngói úp trang trí đôi chim phượng bằng đất nung tìm thấy ở Hoàng thành Thăng Long là: 

A. Tư liệu gốc. 

B. Tư liệu truyền miệng. 

C. Tư liệu gốc. 

D. Tư liệu hiện vật.

 

Câu 17. Các tác phẩm như Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Khâm định Việt thông giám cương mục thuộc tư liệu:

A. Hiện vật.

B. Truyền miệng.

C. Chữ viết.

D. Quốc gia.

 

Câu 18. Bia đá trong Văn Miếu Quốc tử giám thuộc loại hình tư liệu lịch sử nào?

A. Tư liệu truyền miệng.

B. Tư liệu hiện vật.

C. Tư liệu chữ viết.

D. Không được coi là một tư liệu.

 

Câu 19. Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu:

A. Tư liệu truyền miệng.

B. Tư liệu chữ viết.

C. Tư liệu hiện vật.

D. Không được coi là tư liệu lịch sử.

 

Câu 20. Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần:

A.  Có tư liệu lịch sử.

B.  Có phòng thí nghiệm.

C.  Tham gia các chuyến đi điền dã.

D.  Tham gia vào các sự kiện.

 

4. VẬN DỤNG CAO (11 câu)

Câu 1. Tác giả của câu danh ngôn Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống là:

A. Đê-mô-crit.

B. Hê-ra-crit.

C. Xanh-xi-mông.

D. Xi-xê-rông.

 

Câu 2. Đâu không phải là lí do để khẳng định “Lịch sử là thầy dậy của cuộc sống”:

A. Lịch sử tái hiện lại bức tranh lịch sử của quá khứ.

B. Xem xét lịch sử con người có thể hiểu quá khứ.

C. Rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.

D. Lịch sử giúp nâng cao đời sống con người.

 

Câu 3. Yếu tố nào sau đây được dùng để nói về một chuyện trong quá khứ:

A. Thời gian.

B. Không gian xảy ra. 

C. Con người liên quan tới sự kiện đó.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 4. Tác giả của hai câu thơ “Dân ta phải biết sử ta/Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là:

A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. Nguyễn Khoa Điềm.

C. Võ Nguyên Giáp. 

D. Huy Cận. 

 

Câu 5. Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết ý nghĩa của việc học lịch sử: “Dân ta phải biết sử ta. Sử ta dạy cho ta những chuyện vẻ vang của tổ tiên ta. Dân tộc ta là con Rồng cháu tiên, có nhiều người tài giỏi đánh Bắc dẹp Nam, yên dân trị nước, tiếng để muôn đời”. (Nên học sử ta, Hồ Chí Minh).

A. Biết về tổ tiên, cội nguồn.

B. Biết được lịch sử vẻ vang của dân tộc.

C. Biết giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 6. Lời căn dặn của Bác Hồ: “Hôm nay gặp các chú ở Đền Hùng có ý nghĩa to lớn vì Vua Hùng là vị vua khai quốc... Các Vua Hùng đã có công dựng nước. Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”  nói lên điều gì về vai trò của lịch sử đối với cuộc sống hiện nay?

A. Lịch sử giúp ghi chép lại các sự kiện trong quá khứ, giúp các thế hệ sau biết được cội nguồn của dân tộc mình.

B. Lịch sử đã có vai trò phục dựng lại quá trình lập nước từ thời các vua Hùng đến ngày nay, chúng ta tự hào tiếp nối truyền thống đó, tự đúc kết những bài học kinh nghiệm để xây dựng cuộc sống hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.

C. Hiểu được trách nhiệm của bản thân trong việc giữ gìn và phát huy những truyền thống quí báu của dân tộc.

D. Phản ánh lịch sử hình thành của dân tộc và trách nhiệm phát triển đất nước của thế hệ trẻ.

 

Câu 7. Nguyên nhân chính nào khiến xã hội loài người không ngừng biến đổi và phát triển?

A. Sự sáng tạo không ngừng của con người.

B. Sự tiến hóa tự nhiên của con người qua thời gian.

C. Sự đoàn kết giữa các dân tộc giúp nâng cao đời sống.

D. Con người tìm ra nhiều vật liệu xây dựng mới.

 

Câu 8. Tục ngữ có câu “Tam sao thất bản”, loại tư liệu lịch sử nào có thể mắc hạn chế đó:

A. Tư liệu gốc. 

B. Tư liệu truyền miệng. 

C. Tư liệu gốc. 

D. Tư liệu hiện vật.

 

Câu 9. Các nhà sử học làm công việc dưng lại lịch sử. Họ phải đi tìm các bằng chứng, tức là các tư liệu lịch sử. Công việc của các nhà sử học tương tự như:

A. Công an.

B. Thám tử. 

C. Khảo cổ học.

D. Quan sát viên. 

 

Câu 10. Đâu không phải là một nguồn tư liệu lịch sử:

A. Nhóm hiện vật lợp mái cung điện thời Lý được tìm thấy tại Hoàng thành Thăng Long.

B. Lễ hội Khai ấn đền Trần (Nam Định).

C. Truyền thuyết Thánh Gióng.

D. “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh.

 

Câu 11. Ý nào sau đây không nằm trong loại hình tư liệu truyền miệng?

A. Ca dao, dân ca.

B. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử.

C. Truyện dã sử.

D. Truyền thuyết.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay