Trắc nghiệm bài 4: Xã hội nguyên thủy

Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Nguồn gốc loài người. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (17 câu)

Câu 1. Tổ chức đầu tiên của người nguyên thủy là:

A. Công xã nông thôn.

B. Bầy người nguyên thủy.

C. Thị tộc.

D. Bộ lạc.

 

Câu 2. Xã hội nguyên thủy đã trải qua những giai đoạn phát triển:

A. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyển lên giai đoạn Người tinh khôn.

B. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc.

C. Giai đoạn thị tộc chuyển lên giai đoạn bộ lạc.

D. Giai đoạn bầy người nguyên thủy chuyên lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc. 

 

Câu 3. Đặc điểm trong giai đoạn bầy người nguyên thủy là:

A. Gồm vài chục gia đình sinh sống cùng nhau, có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

B. Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.

C. Gồm các gia đình sinh sống trên cùng địa bàn. 

D. Gồm các gia đình ăn chung, ở chung và có sự giúp đỡ lẫn nhau.

 

Câu 4. Đâu không phải là đặc điểm trong gia đoạn công xã thị tộc:

A. Gồm các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.

B. Đứng đầu là Tộc trưởng.

C. Nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có quan hệ họ hàng, gắn bó với nhau hợp thành bộ lạc.

D. Chưa có sự phân công lao động giữa nam và nữ. 

 

Câu 5. Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ:

A. Đá.

B. Sắt.

C. Chì.

D. Đồng thau. 

 

Câu 6. Ở Việt Nam, công cụ lao động bằng đá của Người tối cổ được tìm thấy nhiều ở:

A. Núi Đọ (Thanh Hóa).

B. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).

C. An Khê (Gia Lai).

D. Cả A và C đều đúng. 

 

Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không thể hiện đời sống vật chất của người nguyên thủy thông qua lao động và công cụ lao động:

A. Biết tạo ra lửa để sưởi ấm và nướng chín thức ăn.

B. Những chiếc rìu đá mài lưỡi của Người tối cổ ra đời đánh dấu một bước tiến đáng kể của công cụ đá. 

C. Nguồn thức ăn thu được từ săn bắt động vật nhờ cải tiến công cụ lao động phong phú hơn. 

D. Biết mài đá để tạo ra công cụ lao động, biết sử dụng lao, cung tên.

 

Câu 8. Rìu tay và mảnh tước Núi Đọ (Thanh Hóa) có niên đại khoảng:

A. 400 000 năm tuổi.

B. 450 000 năm tuổi. 

C. 500 000 năm tuổi.

D. 550 000 năm tuổi. 

 

Câu 9. Bàn mài và rìu mãi lưỡi (văn hóa Bắc Sơn) có niên đại khoảng:

A. 9 000 năm tuổi.

B. 10 000 năm tuổi.

C. 11 000 năm tuổi.

D. 12 000 năm tuổi. 

 

Câu 10. Công cụ lao động chủ yếu của Người tối cổ là:

A. Những hòn đá được chế tác, mài.

B. Những hòn đá được ghè ở một hoặc cả hai mặt. 

C. Công cụ cầm tay được chế tác.

D. Những mẩu đá vừa vặn cầm tay.

 

Câu 11. Trong quá trình lao động, bộ phận cơ thể nào của người nguyên thủy dần biến đổi để trở thành Người tinh khôn?

A. Sọ não.

B. Đôi bàn chân.

C. Đôi bàn tay.

D. Đôi vai.

 

Câu 12. Người tinh khôn có địa bàn cư trú ở:

A. Định cư, mở rộng địa bàn cư trú. 

B. Hang động.

C. Phụ nữ và trẻ em sống cách biệt với đàn ông.

D. Đi lang thang để tiện việc săn bắt, hái lượm.

 

Câu 13. Đời sống tinh thần của người nguyên thủy được biểu hiện qua việc:

A. Thờ cúng tổ tiên. 

B. Chôn cất người chết gồm cả công cụ lao động và đồ trang sức. 

C. Chế tác công cụ lao động.

D. Cư trú ven sông, suối. 

 

Câu 14. Nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy là:

A. Chế tạo nhiều tác phẩm nghệ thuật trong hang đá. 

B. Làm tượng bằng đá và đất nung.

C. Mộ táng có chôn theo cả công cụ lao động và đồ trang sức. 

D. Sáng tạo ra lửa để nướng chín thức ăn. 

 

Câu 15. Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hóa:

A. Đông Sơn.

B. Hòa Bình.

C. Bắc Sơn.

D. Quỳnh Văn.

 

Câu 16. Đặc điểm nổi bật trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam là:

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

B. Sống chủ yếu trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều được lợp bằng cỏ khô hoặc lá cây.

C. Biết săn bắn, hái lượm. 

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 17. Công cụ lao động được tìm thấy ở nền văn hóa Bắc Sơn là:

A. Chày và bàn nghiền thức ăn.

B. Rìu mài lưỡi. 

C. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội.

D. Vỏ sò, vỏ điệp. 

 

Câu 18. Bầy người nguyên thủy sống chủ yếu dựa vào:

A. Săn bắt, chăn nuôi.

B. Săn bắt, hái lượm. 

C. Trồng trọt, chăn nuôi.

D. Nhà thuyền trên sông nước. 

 

Câu 19. Di chỉ văn hóa Hòa Bình cách ngày nay khoảng:

A. 10 000 năm.

B. 11 000 năm.

C. 12 000 năm.

D. 13 000 năm. 

 

Câu 20. Trong di chỉ văn hóa Hòa Bình (cách ngày nay khoảng 10 000 năm) các nhà khoa học đã tìm thấy dấu vết của:

A. Bàn nghiền hạt và chày.

B. Hạt gạo cháy.

C. Hạt thóc và vỏ trấu. 

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 21. Lửa là phát minh quan trọng của

A. Vượn người.

B. Người tối cổ.

C. Người tinh khôn.

D. Người hiện đại.

 

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1. Tổ chức xã hội công xã thị tộc được hình thành từ khi:

A. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn. 

B. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.

C. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện.

D. Từ chặng đường đầu tiên với sự xuất hiện của Vượn người. 

 

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm thị tộc:

A. Gồm khoảng 2-3 thế hệ có cùng dòng máu.

B. Đứng đầu là Tù trưởng. 

C. Con người ăn chung với nhau. 

D. Sống quần tụ với nhau. 

 

Câu 3. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc:

A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.

B. Có quan hệ họ hàng với nhau. 

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Sống thành từng bầy và có sự phân công lao động.

 

Câu 4. Ở thời kì nguyên thủy “ nguyên tắc vàng ” trong quan hệ giữa con người với con người là

A. Làm riêng, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau.

B. Người giàu có quyền lực lớn.

C. Làm chung, ăn riêng.

D. Của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.

 

Câu 5. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy:

A. Chôn cất người chết. 

B. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng. 

C. Vẽ tranh trên vách đá.

D. Những tác phẩm điêu khắc được khắc trên chất liệu đá, ngà voi. 

 

Câu 6. Những bước tiến thể hiện trong đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam được thể hiện qua:

A. Chế tác công cụ đá. 

B. Sống trong các hang đá.

C. Biết hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng. 

D. Địa bàn cư trú ở ven các con sông lớn.

 

Câu 7. Người tối cổ sống chủ yếu ở trong các:

A. Hang, động.

B. Ngôi nhà sàn.

C. Ngôi nhà xây bằng gạch.

D. Nhà thuyền trên sông nước. 

 

Câu 8. Đặc điểm nào không đúng khi nói về người nguyên thủy ở Việt Nam?

A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc.

B. Sống quần tụ thành các thị tộc, bộ lạc.

C. Các mộ táng có chôn tho công cụ lao động và đồ trang sức.

D. Đồ gốm được phổ biến, tuy nhiên hoa văn còn chưa mang tính chất nghệ thuật. 

 

Câu 9. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn Núi Đọ?

A. Biết ghè đẽo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.

B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.

C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.

D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ. 

 

Câu 10. Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?

A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện.

B. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện. 

C. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người. 

D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn. 

 

Câu 11. Ý không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc là:

A. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau.

B. Có quan hệ họ hàng với nhau.

C. Có quan hệ gắn bó với nhau.

D. Một nhóm người, sống thành từng bầy, có người đứng đầu và phân công lao động.

 

Câu 12. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng đã chứng tỏ điều gì?

A. Công cụ lao động và đố trang sức làm ra ngày càng nhiều.

B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện.

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ đã có sự phát triển.

 

Câu 13. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam?

A. Hoa văn trên đồ gồm dần mang tính chất nghệ thuât, trang trí.

B. Các mộ táng có chôn theo công cụ và đồ trang sức.

C. Sống chủ yếu trong mái đá hoặc túp lều lợp bằng cỏ khô hay lá cây.

D. Trong các di chỉ, người ta đã tìm thấy nhiều viên đất nung có dùi lỗ và xâu thành chuỗi làm đồ vòng tay.

 

Câu 14. Đâu là hệ quả của việc người nguyên thủy biết săn bắn và hái lượm:

A. Qua hái lượm, người nguyên thủy phát hiện ra những hạt ngũ cốc, những loại rau quả có thể trồng được.

B. Từ săn bắt, người nguyên thủy phát hiện những con vật có thể thuần dưỡng và chăn nuôi.

C. Người nguyên thủy đã bắt đầu đời sống định cư.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 15. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về người nguyên thủy ở Việt Nam:

A. Khảo cổ học đã tìm thấy những dấu tích của người nguyên thủy ở nhiều vùng khác nhau như Bàu Tró (Quảng Bình); Cái Bèo, Hạ Long (Quảng Ninh), Quỳnh Văn (Nghệ An). 

B. Dấu tích của một nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện rất sớm ở Việt Nam.

C. Bàn mài và rìu mài lưỡi Núi Đọ (Thanh Hóa) khoảng 11 000 năm tuổi.

D. Công cụ lao động bằng đá của Người tối cổ được tìm thấy nhiều ở An Khê (Gia Lai). 

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1. Hiện tượng chôn cất người chết mang ý niệm về việc “kết nối với thế giới bên kia” thể hiện:

A. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng xuất hiện. 

B. Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển. 

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các thành viên trong gia đình. 

D. Đời sống vật chất phong phú, đa dạng. 

 

Câu 2. Hang động La-xcô thuộc đất nước nào ngày nay?

A. Pháp.

B. Anh.

C. Nga.

D. Nam Phi. 

 

Câu 3. Hình vẽ trên hang động La-xcô (Pháp) có những con vật chạy nhanh như hươu, nai, ngựa,…Điều đó thể hiện:

A. Những con vật như hươu, nai, ngựa,…là đối tượng săn bắt của người nguyên thủy.

B. Người nguyên thủy đã chế tạo ra công cụ lao động bằng cung tên, vì vậy họ săn bắt những động vật chạy nhanh.

C. Nguồn thức ăn của người nguyên thủy đã phong phú hơn, bao gồm cả các loại thú rừng, chạy nhanh.

D. Tất cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 4. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về kĩ thuật chế tác công Bắc Sơn và công cụ Núi Đọ:

A. Công cụ Bắc Sơn là kĩ thuật mài, công cụ Núi Đọ là kĩ thuật ghè đẽo.

B. Mài cho mòn dần mới có thể tạo ra những loại hình công cụ theo đúng hình dáng mà người chế tạo mong muốn.

C. Công cụ Bắc Sơn là kĩ thuật ghè đẽo, công cụ Núi Đọ là kĩ thuật mài.

D. Ghè đẽo thì đá sẽ vỡ lung tung, không theo ý muốn.

 

Câu 5. Ý nghĩa của việc người nguyên thủy biết trồng trọt và chăn nuôi là:

A. Chủ động được nguồn thức ăn. 

B. Hạn chế phụ thuộc vào săn bắt, hái lượm.

C. Đời sống vật chất và tinh thần được nâng cao.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 6. Người tối cổ không dùng lửa vào mục đích nào sau đây?

A. Nung chảy kim loại.

B. Làm chín thức ăn.

C. Sưởi ấm.

D. Xua đuổi thú dữ.

 

3. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1. Việc phát hiện ra công cụ và đồ trang sức trong các mộ táng chứng tỏ:

A. Công cụ và đồ trang sức được làm ra ngày càng nhiều.

B. Quan niệm về đời sống tín ngưỡng bắt đầu xuất hiện.

C. Đã có sự phân chia tài sản giữa các gia đình.

D. Đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy đã có sự phát triển. 

 

Câu 2. Hãy tưởng tưởng, nếu em đang ở trong một khu rừng xa xôi, hoang vắng chỉ có cây cối, hang đá, thú rừng và không có các vật dụng thời hiện đại như bật lửa, diêm, điện thoại di động, áo mưa, lương thực,…cuộc sống của em sẽ giống cuộc sống của:

A. Người thông minh.

B. Người hiện đại.

C. Vượn người.

D. Người nguyên thủy. 

 

Câu 3. Trong bức vẽ trên hang đá ở sa mạc Sahara, cách ngày ngay khoảng 10 000 năm, miêu tả đời sống định cư của người nguyên thuỷ với hình ảnh rõ nhất là cảnh những con người đang cưỡi trên lưng thú và nhiều gia súc. Điều đó chứng tỏ Sahara là vùng đất chứng kiến con người định cư, sinh sống, thuần dưỡng và chăn nuôi từ 10 000 năm trước. Hiện nay, Sahara có lại là vùng đất sa mạc không. Điều này gợi cho em suy nghĩ gì?

A. Sự tàn phá của người nguyên thủy trên sa mạc Sahara.

B. Biến đổi khí hậu, con người cần có trách nhiệm với thiên nhiên, môi trường sống.

C. Con người đã rời sa mạc Sahara đến định cư ở nơi khác.

D. Nguồn động vật trên sa mạc Sahara dần cạn kiệt. 

 

Câu 4. Để làm đẹp cho bản thân, người nguyên thủy không sử dụng phương pháp nào dưới đây?

A. Dùng trang sức.

B. May trang phục từ da thú…

C. Dùng màu để vẽ lên người.

D. Xăm mình.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay