Trắc nghiệm bài 15: Đời sống của người Việt trong thời kì Văn Lang, Âu Lạc

Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 15: Đời sống của người Việt trong thời kì Văn Lang, Âu Lạc. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1. Nghề chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:

A. Làm đồ gốm. 

B. Đánh bắt cá.

C. Luyện kim, đúc đồng.

D. Trồng lúa nước. 

 

Câu 2. Công cụ sản xuất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc chủ yếu là:

A. Lưỡi cày.

B. Lưỡi hái.

C. Cuốc, rìu.

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 3. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng chiếc muôi đồng và thạp đồng để làm gì?

A. Sử dụng muôi đồng để ăn cơm, thạp đồng để đựng lúa.

B. Sử dụng muôi đồng để gắp thức ăn, thạp đồng để đựng gạo. 

C. Sử dụng muôi đồng để ăn cơm, gắp thức ăn; thạp đồng để đựng lúa.

D. Sử dụng muôi đồng để chan canh, thạp đồng để làm vật dụng trang trí nhà cửa. 

 

Câu 4. Đâu không phải là ngành nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:

A. Trồng lúa nước.

B. Trồng dâu, nuôi tằm, trồng hoa màu.

C. Chăn nuôi, đánh bắt cá.

D. Chế tạo vũ khí bằng đồng. 

 

Câu 5. Thức ăn hàng ngày của cư dân Văn Lang, Âu Lạc bao gồm:

A. Cơm nếp, rau quả, thịt, cá.                                                     

B. Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cua, tôm, cá ốc. 

C. Rau khoai, đậu, ngô, khoai, sắn.

D. Khoai, đậu, tôm, cá,, cua, ngô.

Câu 6. Ngày lễ tết, trên mâm cơm của cư dân Văn Lang, Âu Lạc có thêm:

A. Thịt gà. 

B. Bánh chưng.

C. Mắm cá.

D. Bánh chưng, bánh giày. 

 

Câu 7. Cư dân Văn Lang đi lại chủ yếu bằng:

A. Thuyền.

B. Ngựa.

C. Kiệu.

D. Xe bò.

 

Câu 8. Nhà ở phổ biến của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:

A. Nhà sàn.          

B. Nhà trệt.             

C. Nhà tranh vách đất.

D. Nhà lợp ngói.

 

Câu 9. Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sống quần tụ trong các:

A. Chiềng, chạ.

B. Làng, bản.

C. Xã, huyện.

D. Thôn, xóm.

 

Câu 10. Lễ hội nào sau đây không phải của người Văn Lang, Âu Lạc:

A. Hội ngày mùa.

B. Hội đấu vật.

C. Té nước.

D. Đua thuyền. 

 

Câu 11. Trong xã hội Văn Lang, Âu Lạc những ngày thường nam giới:

A. Đóng khố, mình trần, đi chân đất.

B. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi giày lá.

C. Đóng khố, mặc áo vải thổ cẩm, đi chân đất.

D. Đóng khố, mình trần, đi giày lá.

 

Câu 12. Trong xã hội Văn Lang, Âu Lạc những ngày thường nữ giới:

A. Mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. 

B. Mặc áo và váy xòe.

C. Mặc váy, áo xẻ giữa, đeo trang sức.

D. Mặc áo và váy xòe, đeo trang sức. 

 

Câu 13. Những hoạt động trong ngày lễ hội của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:

A. Đấu vật.

B. Đua thuyền.

C. Nhảy múa, ca hát bên tiếng khèn, tiếng sáo, trống, chiêng.

D. Tất cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 14. Điểm nổi bật trong đời sống tâm linh, tín ngưỡng của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:

A. Thờ cúng tổ tiên, thờ các vị thần trong tự nhiên.

B. Chỉ có người giàu mới được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây.

C. Tất cả cư dân khi chết được chôn theo những công cụ và đồ trang sức.

D. Tất cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 15. Phong tục xăm mình tránh thủy quái được duy trì cho đến thế kỉ:

A. Thế kỉ XIV.

B. Thế kỉ XV.

C. Thế kỉ XVI.

D. Thế kỉ XVII. 

 

2. THÔNG HIỂU (12 câu)

Câu 1. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về các ngành nghề thủ công và luyện kim của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:

A. Các ngành nghề thủ công như làm đồ gốm, dệt vải, làm nhà, đóng thuyền phát triển.

B. Những hoa văn tinh xảo trên trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng đào thịnh là minh chứng cho sự tiếp thu, học hỏi trình độ kĩ thuật và mĩ thuật của thợ thủ công người Trung Hoa.

C. Nghề luyện kim và kĩ thuật đúc đồng dần được chuyên môn hóa. 

D. Kĩ thuật rèn sắt xuất hiện. 

 

Câu 2. Người Văn Lang, Âu Lạc thường sử dụng nhà sàn để:

A. Cư dân làm nhà ở những vùng đất cao ven sông, ven biển hoặc trên sườn đồi nên cần tránh thú dữ.

B. Tạo cảm giác thông thoáng, rộng rãi.

C. Nguyên vật liệu làm nhà dễ tìm kiếm.

D. Theo truyền thống có từ xa xưa. 

 

Câu 3. Đặc điểm ngôi nhà của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:

A. Thường làm nhà ở những vùng đất cao ven sông, ven biển hoặc trên những sườn đồi.

B. Làm nhà sàn để tránh thú dữ.

C. Nhà có mái cong hình thuyền hoặc mái tròn hình mui thuyền. 

D. Cả A, B, C đều đúng. 

 

Câu 4. Cư dân Lạc Việt sống tập trung ở:

A. Ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

B. Ven đồi núi.

C.Trong thung lũng.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 5. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng về thức ăn của cư dân Việt cổ?

A. Thức ăn chính là cơm nếp, cơm tẻ.

B. Ngày lễ, tết có thêm bánh chưng, bánh giầy.

C. Sử dụng lúa mạch, lúa mì để chế biến thức ăn.

D. Người dân biết làm mắm cá, muối chua rau củ…

 

Câu 6. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là:

A. Buôn bán qua đường biển.

B. Sản xuất nông nghiệp.

C. Sản xuất đồ thủ công.

D. Buôn bán qua đường bộ.

 

Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đời sống kinh tế của cư dân Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Buôn bán qua đường biển là ngành kinh tế chủ đạo.

B. Cư dân chủ yếu cống bằng nghề nông trồng lúa nước.

C. Người dân biết trồng dâu, nuôi tằm, trồng hoa màu…

D. Các nghề thủ công như: gốm, dệt vải… phát triển.

 

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đời sống tín ngưỡng của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Thờ cúng tổ tiên.

B. Tục thờ thần – vua.

C. Thờ các vị thần tự nhiên.

D. Chôn cất người chết.

 

Câu 9. Người Việt cổ xăm mình để:

A. Trị các loại bệnh ngoài da.

B. Xua đuổi tà ma.

C. Tránh bị thủy quái làm hại.

D. Hóa trang khi săn bắt thú rừng.

 

Câu 10. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đời sống vật chất của người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc?

A. Người dân thường làm nhà sàn có mái cong hình thuyền.

B. Trong ngày lễ hội, người dân thích vui chơi, đấu vật, đua thuyền…

C. Người dân thờ các vị thần trong tự nhiên như thần sông, núi…

D. Cư dân xăm mình, nhuộm răng đen…

 

Câu 11. Nhận định nào sau đây không đúng về đời sống vật chất của cư dân Văn Lang:

A. Nghề chính của cư dân Văn Lang là trồng lúa nước.

B. Đồ ăn chính hằng ngày là cơm nếp, cơm tẻ, rau, cá, thịt, ốc,…

C. Thờ núi, sông, Mặt trời, Mặt trăng, đất, nước,…

D. Sống trong các chiềng, chạ ở ven đồi hoặc ở vùng đất cao ven sông, ven biển. 

 

Câu 12. Hiện vật tiêu biểu cho tài năng và kĩ thuật tinh xảo trong nghề đúc đồng của cư dân Văn Lang, Âu Lạc là:

A. Các loại vũ khí bằng đồng.

B. Các loại công cụ sản xuất bằng đồng.

C. Trống đồng, thạp đồng.

D. Cả A và B đều đúng.

 

3. VẬN DỤNG (4 câu)

Câu 1. Một trong những chiếc trống đồng có hoa văn phong phú nhất minh chứng cho nền văn minh của người Việt cổ, được phát hiện vào năm 1893 ở tỉnh Hà Nam là:

A. Trống đống Ngọc Lũ.

B. Trống đồng Đông Sơn. 

C. Trống đồng Cảnh Thịnh.

D. Trống đồng Vạn Gia Bá. 

 

Câu 2. Ý nào sau đây không phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang:

A. Lúa gạo là lương thực chính.

B. Ở nhà sàn, nhuộn răng đen, ăn trầu.

C. Thờ cúng tổ tiên và sùng bái tự nhiên.

D. Có chữ viết trên cơ sở sáng tạo chữ Phạn.

 

Câu 3. Đâu không phải phong tục của người Văn Lang, Âu Lạc:

A. Gói bánh chưng.

B. Nhuộm răng đen.

C. Xăm mình.

D. Đi chân đất.

 

Câu 4. Một số câu ca dao, truyền thuyết có liên quan đến tục ăn trầu của cư dân Văn Lang:

A. Yêu nhau cau sáu bổ ba/Ghét nhau cau sáu bổ ba thành mười.

B. Miếng trầu là đầu câu chuyện.

C. Truyền thuyết con Rồng cháu Tiên.

D. Cả A và B đều đúng. 

 

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1. Phong tục, tập quán, tín ngưỡng từ thời Văn Lang hiện không còn được người Việt lưu giữ đến ngày nay:

A. Gói bánh chưng, làm bánh giày.

B. Ăn trầu.

C. nhuộm răng đen, xăm mình.

D. Mặc váy yếm trong cuộc sống hằng ngày.

 

Câu 2. Tín ngưỡng, phong tục, lễ hội nào thời Văn Lang, Âu Lạc không còn được duy trì và phát triển đến ngày nay là:

A.Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ các lực lượng tự nhiên.

B. Tục gói bánh chứng, làm bánh giày, ăn trầu.

C. Lễ hội ngày mùa, đấu vật, đua thuyền.

D. Xăm mình tránh thủy quái. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay