Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 1

ĐỀ SỐ 03:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Nhà nước Ai Cập cổ đại sụp đổ vào khoảng thời gian nào?

A. Năm 20 TCN.

B. Năm 30 TCN.

C. Năm 40 TCN.

D. Năm 60 TCN

Câu 2: Người Ai Cập cổ đại viết chữ trên

A. những tấm đất sét còn ướt.

B. giấy làm từ cây pa-pi-rút.

C. thẻ tre, trúc.

D. mai rùa, xương thú.

Câu 3: Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là

A. chữ Phạn.

B. chữ số La Mã.

C. chữ tượng hình.

D. chữ hình nêm

Câu 4: Đứng đầu nhà nước Ai Cập cổ đại là

A. Pha-ra-ông.

B. Thiên tử.

C. En-xi.

D. Ra-gia.

Câu 5: Lưỡng Hà là vùng đất nằm trên lưu vực hai con sông nào?

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. Sông Ấn và sông Hằng.

C. Sông Ơ-phrat và Ti-gro.

D. Sông Hồng và sông Đà.

Câu 6: Chữ viết của người Lưỡng Hà  cổ đại là

A. chữ Phạn.

B. chữ la-tinh.

C. chữ giáp cốt.

D. chữ hình nêm.

Câu 7: Ngành kinh tế chủ yếu của Lưỡng Hà cổ đại là

A. công nghiệp.

B. nông nghiệp.

C. thương nghiệp.

D. dịch vụ.

Câu 8: Công trình kiến trúc nổi tiếng của người Lưỡng Hà cổ đại là

A. Kim Tự tháp.

B. Vạn Lí Trường thành.

C. Vườn treo Ba-bi-lon.

D. Đền Pác-tê-nông.

Câu 9: Các số từ 0 đến 9 là phát minh của người

A. Hi Lạp.

B. Ấn Độ.

C. Ai Cập.

D. Rô-ma

Câu 10: Quốc gia nào là quê hương của Phật giáo và Hin-đu giáo?

A. Trung Quốc.

B. Ấn Độ.

C. Hi Lạp.

D. Ai Cập.

Câu 11: Nhóm người nào sau đây đã thiết lập chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người Xu-me.

C. Người Hi Lạp.

D. Người A-ri-a.

Câu 12: Đẳng cấp nào có vị thế cao nhất ở Ấn Độ?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Câu 13: Thời cổ đại, cư dân Trung Quốc tập trung chủ yếu ở lưu vực hai con sông lớn là

A. Nin.

B. Ti-grơ và Ơ-phrát.

C. Hằng và Ấn.

D. Trường Giang và Hoàng Hà.

Câu 14: Tác phẩm văn học cổ nhất của Trung Quốc là

A. Kinh thi.

B. Tam quốc chí diễn nghĩa .

C. Thủy Hử.

D. Hồng lâu mộng.

Câu 15: Chế độ phong kiến Trung Quốc được bước đầu được xác lập dưới thời

A. nhà Hán.

B. nhà Tùy.

C. nhà  Tấn.

D. nhà Tần.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về đặc điểm nổi bật của xã hội Trung Quốc thời cổ trung đại:

a) Mô hình quân chủ chuyên chế.

b) Sự phân chia giai cấp rõ rệt.

c) Chính quyền dân chủ.

d) Xã hội không có sự phân chia giai cấp.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những thách thức chính mà người dân lưu vực sông Hoàng Hà phải đối mặt

a) Lũ lụt xảy ra thường xuyên, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.

b) Thiếu nguồn nước để phát triển nông nghiệp.

c) Khí hậu khắc nghiệt và lượng mưa thấp, gây hạn hán.

d) Đất đai nghèo nàn, khó phát triển nông nghiệp.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay