Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO CUỐI KÌ 2

ĐỀ SỐ 04:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Các triều đại phong kiến phương Bắc chia Âu Lạc thành mấy quận?

A. 2 quận.

B. 3 quận.

C. 4 quận.

D. 5 quận.

Câu 2: Nghề thủ công mới nào xuất hiện ở nước ta trong thời kì Bắc thuộc?

A. Rèn sắt.

B. Nghề đúc đồng.

C. Nghề làm giấy.

D. Nghề làm gốm.

Câu 3: Câu nào sau đây sai về nội du lịch sử?

A. Trong thời kì Bắc thuộc, trồng lúa vẫn là nghề chính của nhân dân ta.

B. Phong kiến phương Bắc đã chia nước ta thành ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân và Nhật Nam.

C. Trong hơn một nghìn năm Bắc thuộc, mở đầu là nhà Hán, kết thúc là nhà Đường đã áp đặt ách cai trị lên đất nước ta.

D. Khuôn đúc đồng, gốm men, đất nung được tìm thấy ở Luy Lâu chứng tỏ các nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển trong thời kì Bắc thuộc.

Câu 4: Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?

A. Do người Hán sang đô hộ nhưng không quan tâm đến văn hóa.

B. Do văn hóa của Người Việt phát triển quá rực rỡ.

C. Do truyền thống yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 5: Những biểu hiện nào cho thấy chính sách đồng hoá của phong kiến phương Bắc đối với nước ta đã thất bại?

A. Những cuộc đấu tranh chống lại phong kiến phương Bắc.

B. Tiếng Việt, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, phong tục tập quán vẫn được bảo tồn.

C. Đứng đầu là xã là tù trường, hào trường người Việt.

D. Lễ hội diễn ra thường xuyên.

Câu 6: Trung tâm Phật giáo lớn nhất ở nước ta trong thời Bắc thuộc là:

A Tổng Bình.

B. Mê Linh.

C. Luy Lâu.

D. Cổ Loa.

Câu 7: Theo anh (chị) sự thất bại của Lý Nam Đế có phải là sự sụp đổ của nước Vạn Xuân hay không? Vì sao? 

A. Có, vì Lý Nam Đế là người đứng đầu quốc gia.

B. Không, vì hậu duệ của Lý Nam Đế vẫn còn sống và tiếp tục đấu tranh.

C. Có, vì Lý Nam Đế không có người nối dõi.

D. Không, vì nhân dân Giao Châu vẫn đấu tranh mà không cần người lãnh đạo.

Câu 8: Lý Bí phất cờ khởi nghĩa vào năm nào?

A. Năm 542.

B. Năm 245.

C. Năm 524.

D. Năm 245.

Câu 9: Ý nào sau đây không phản ánh đúng nét nổi bật của cuộc khởi nghĩa Lý Bí?

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến.

B. Đánh đổ chính quyền đô hộ, lập ra nhà nước của người Việt.

C. Nhà Đường buộc phải công nhận nền độc lập của nước ta.

D. Chọn vùng Hà Nội ngày nay làm nơi đóng đô.

Câu 10: Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa gì quan trọng? 

A. Kết thúc hơn 1000 năm đô hộ của phong kiến phương Bắc.

B. Mở ra thời kì mới: độc lập, tự chủ lâu dài.

C. Bảo vệ nền tự chủ của dân tộc từ sau cuộc nổi dậy của Khúc Thừa Dụ.

D. Đem lại nền tự chủ cho dân tộc sau một thời gian dài bị đô hộ.

Câu 11: Khúc Hạo chủ trương xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối?

A. Khoan thư sức dân là kế sâu rễ bền gốc.

B. Đẩy thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân.

C. Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh.

D. Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui.

Câu 12: Mùa thu năm 930, quân Nam Hán:

A. đem quân sang đánh nước ta.

B. cử sứ sang chiêu mộ nhân tài ở nước ta.

C. cử sứ sang yêu cầu Khúc Thừa Mĩ sang triều cống.

D. cử người Hán sang làm Tiết độ sứ.

Câu 13: Tôn giáo nào có trong đời sống tinh thần của cả người Chăm-pa và người Việt cổ:

A. Nho giáo. 

B. Hồi giáo.

C. Phật giáo.

D. Hindu giáo

Câu 14: Chữ viết của người Chăm-pa bắt nguồn từ:

A. chữ Hán của Trung Quốc. 

B. chữ Nôm của Việt Nam.

C. chữ Pali của Ấn Độ.

D. chữ Phạn của Ấn Độ.

Câu 15: Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn nằm ở tỉnh nào của Việt Nam ngày nay?

A Quảng Ngãi.

B. Quảng Nam. 

C. Quảng Bình. 

D. Quảng Trị.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI

Câu 1: “Chị em [Trưng Trắc, Trưng Nhị] đều có tiếng dũng lược, căm giận Tô Định chính lệnh hà khắc tàn ngược, tụ họp người các bộ, hăng hái dấy đội quân hùng mạnh, lừng lẫy uy danh, quận huyện hưởng ứng, cho nên lấy được 65 thành ở Lĩnh Ngoại, thu lại hết đất cũ Nam Việt, cũng là bậc hào kiệt trong nữ lưu”.

(Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, Tập 1, 

NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 1998, tr.119)

A. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng thời Bắc thuộc có quy mô lớn, diễn ra trên nhiều quận huyện.

B. Nguyên nhân bùng nổ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là chính sách cai trị hà khắc của Tô Định.

C. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã khôi phục và định hình toàn bộ lãnh thổ của Việt Nam.

D. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng cho thấy vai trò quyết định của phụ nữ trong xã hội Việt Nam đương thời.

Câu 2: “Văn hóa Óc Eo chứng tỏ Phù Nam đã có quan hệ  giao lưu rộng rãi với thế giới Đông Á, Nam Á và cả Tây Á, La Mã, trong đó ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ sâu đậm nhất. Trong phổ hệ vua Phù Nam, ngoài Hỗn Điền trong thời hình thành nhà nước sơ khai, còn có hai vua người Ấn Độ theo Bà La Môn là Thiên Trúc Chiên Đàn và Kiều Trấn Như. Văn hóa Phù Nam nổi bật lên tính cách của một nền văn hóa biển và văn hóa thương mại. Nông nghiệp trồng lúa nước vùng đầm lầy giữ vai trò cung cấp lương thực cho cộng đồng cư dân, vùng núi phía đông bắc cung cấp lâm thổ sản, nhưng Phù Nam trở nên giàu mạnh là từ kinh tế biển và thương mại”.

(Phan Huy Lê, Lịch sử và văn hóa Việt Nam tiếp cận bộ phận

NXB Giáo dục, 2007, tr.193)

A. Văn minh Phù Nam là một nền văn minh mang dấu ấn biển sâu sắc.

B. Cư dân Phù Nam đã sớm có quan hệ buôn bán với nhiều nước phương Đông và phương Tây.

C. Trong số các vị vua của vương quốc Phù Nam, có một số vị vua là người Ấn Độ.

D. Các sản phẩm từ nông nghiệp và khai thác lâm thổ sản của cư dân Phù Nam chỉ phục vụ cho nhu cầu của người dân chứ không buôn bán với bên ngoài.

Câu 3: ............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay