Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 3). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 03:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Môn Lịch Sử là môn học tìm hiểu về

A. các thiên thể trong vũ trụ.

B. các dạng địa hình trong tự nhiên.

C. quy luật chuyển động của Trái Đất.

D. lịch sử loài người.

Câu 2: Để phục dựng lại lịch sử chúng ta không dựa vào nguồn tư liệu nào sau đây?

A. Các bộ tiểu thuyết giả tưởng.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu hiện vật.

D. Tư liệu chữ viết.

Câu 3: Di tích Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam, Việt Nam) thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu hiện vật.

B. Tư liệu ghi âm, ghi hình.

C. Tư liệu truyền miệng.

D. Tư liệu chữ viết.

Câu 4: Tư liệu hiện vật là

A. những truyền thuyết, thần thoại... do người xưa kể lại.

B. các bản chữ khắc trên xương , mai rùa, vỏ cây, đá, các bản chép tay….

C. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.

D. những câu ca dao, dân ca do con người sáng tạo ra.

Câu 5: Sự kiện chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền cách năm 2021 là bao nhiêu?

A.1053 năm.

B.1065 năm.

C.1082 năm.

D. 1083 năm.

Câu 6: Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) thuộc thế kỉ mấy?

A. Thế kỉ I.

B. Thế kỉ II.

C. Thế kỉ III.

D. Thế kỉ IV.

Câu 7: Khởi nghĩa Bà Triệu (248) cách năm 938 bao nhiêu năm?

A. 690 năm.

B. 691 năm.

C. 692 năm.

D. 693 năm.

Câu 8: Ngày lễ nào ở Việt Nam được tính theo Dương lịch?

A. Tết Nguyên đán.

B. Giỗ Tổ Hùng Vương.

C. Ngày Quốc khánh.

D. Tết Trung Thu.

Câu 9: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở khu vực nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 10: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước.

B. Khoảng 500 000 năm trước.

C. Khoảng 150 000 năm trước.

D. Khoảng 50 000 năm trước.

Câu 11: Ở thời kì nguyên thủy “ nguyên tắc vàng ” trong quan hệ giữa con người với con người là

A. làm riêng, ăn chung, hưởng thụ bằng nhau.

B. người giàu có quyền lực lớn.

C. làm chung, ăn riêng.

D. của cải chung, làm chung, hưởng thụ bằng nhau.

Câu 12: Đâu không phải là điểm tiến bộ của Người tinh khôn so với Người tối cổ?

A. Hộp sọ và thể tích não lớn hơn.

B. Chế tạo công cụ lao động tinh xảo hơn.

C. Trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh hoạt.

D. Đi, đứng hoàn toàn bằng 2 chi sau.

Câu 13: Các dấu vết hạt thóc, vỏ trấu, hạt gạo cháy…ở di chỉ văn hoá Hoà Bình cách đây 10000 năm chứng tỏ ở Việt Nam đã hình thành

A. nghề săn bắn, hái lượm.

B. nghề đánh bắt thủy sản.

C. nghề đúc đồng làm vũ khí.

D. dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai.

Câu 14: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là

A. làng bản.

B. thị tộc.

C. bầy người

D. bộ lạc.

Câu 15: Thị tộc gồm

A. một nhóm người không cùng huyết thống sinh sống trên cùng một địa bàn.

B. các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau, đứng đầu là tộc trưởng.

C. nhiều bộ lạc sinh sống cạnh nhau trên cùng một địa bàn.

D. 5 – 7 gia đình có chung quan hệ huyết thống, sống trong hang động, mái đá.

Câu 16: ............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về các sự kiện thuộc thời kỳ sau Công nguyên:

a) Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Đại La.

b) Sự thành lập nhà Tần.

c) Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ.

d) Cuộc chinh phạt của Alexander Đại đế. 

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về cách tính thời gian theo dương lịch được xác định dựa trên: 

a) Chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.

b) Chu kỳ quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

c) Thời gian cần thiết để Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời.

d) Chu kỳ của sao Kim quanh Mặt Trời.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay