Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 chân trời sáng tạo
TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1
ĐỀ SỐ 04:
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử?
A. Học cho vui vì kiến thức lịch sử mang tính giải trí cao.
B. Biết cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước.
C. Hiểu được tiến trình phát triển của văn minh nhân loại.
D. Đúc rút kinh nghiệm từ quá khứ phục vụ cho hiện tại.
Câu 2: Đâu không phải là lý do để Xi-xê-rông khẳng định “lịch sử là thầy dạy của cuộc sống”?
A. Lịch Sử tái hiện lại bức tranh về đời sống của con người ở quá khứ
B. Tìm hiểu lịch sử giúp ta tìm về nguồn cội của gia đình, dòng họ, quê hương...
C. Thông qua lịch sử ta có thể rút ra những bài học cho hiện tại và tương lai.
D. Học lịch sử giúp nâng cao đời sống vật chất của con người.
Câu 3: Đâu là điểm giống nhau giữa lịch sử của một con người với lịch sử của xã hội loài người là
A. thời gian hoạt động.
B. mối quan hệ với cộng đồng.
C. tính cá nhân.
D. các hoạt động.
Câu 4: Để phục dựng lại lịch sử chúng ta không dựa vào nguồn tư liệu nào sau đây?
A. Tư liệu truyền miệng.
B. Tư liệu hiện vật.
C. Các bộ tiểu thuyết giả tưởng.
D. Tư liệu chữ viết.
Câu 5: Sự kiện chiến thắng lịch sử năm 938 của Ngô Quyền cách năm 2025 là bao nhiêu?
A.1057 năm.
B.1067 năm.
C.1077 năm.
D. 1087 năm.
Câu 6: Các nền văn hoá gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thuỷ ở Việt Nam là
A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun.
B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo.
C. Phùng Nguyên, Núi Đọ, Đa Bút.
D. Hoa Lộc, Đồng Đậu, Tràng An.
Câu 7: Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời sớm nhất ở
A. Tây Á và Đông Nam Á.
B. Tây Á và Bắc Phi.
C. Tây Á và Nam Mĩ.
D. Tây Á và Nam Á.
Câu 8: Sự kiện khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) thuộc thế kỉ mấy?
A. Thế kỉ I.
B. Thế kỉ II.
C. Thế kỉ III.
D. Thế kỉ IV.
Câu 9: Ở Việt Nam, răng của Người tối cổ có niên đại cách ngày nay 400.000 năm được phát hiện ở
A. Núi Đọ (Thanh Hóa).
B. Quan Yên (Thanh Hóa).
C. Xuân Lộc (Đồng Nai).
D. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).
Câu 10: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Khoảng 1 triệu năm trước.
B. Khoảng 500 000 năm trước.
C. Khoảng 150 000 năm trước.
D. Khoảng 50 000 năm trước.
Câu 11: Trong bầy người nguyên thuỷ, phụ nữ hái lượm hạt, quả; còn đàn ông săn bắt thú rừng, đó là sự phân công lao động theo
A. tuổi tác.
B. giới tính.
C. vùng miền.
D. chủng tộc.
Câu 12: Người đứng thẳng thuộc nhóm người nào?
A. Người tinh khôn.
B. Người hiện đại.
C. Vượn người.
D. Người tối cổ.
Câu 13: Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm.
B. Tổ chức xã hội là thị tộc bộ lạc.
C. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm.
D. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ.
Câu 14: Người tối cổ tự cải biến mình, hoàn thiện mình từng bước nhờ
A. phát minh ra lửa.
B. phát minh ra thuật luyện kim.
C. lao động.
D. sự thay đổi của thiên nhiên.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích sử dụng lửa của người tối cổ?
A. Xua đuổi thú dữ.
B. Nung chảy kim loại.
C. Sưởi ấm cơ thể.
D. Nướng chín thức ăn.
Câu 16: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về việc chế tác công cụ lao động không chỉ giúp nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn có ý nghĩa:
a) Tăng cường kỹ năng và tính sáng tạo của con người.
b) Giúp tạo ra các đồ dùng thiết yếu cho sinh hoạt hàng ngày.
c) Cung cấp các loại trang có giá trị cao cho người nguyên thủy.
d) Phát triển các loại công cụ hiện đại phục vụ nghệ thuật.
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về xã hội nguyên thủy gồm những giai đoạn phát triển chính là
a) Thời kỳ Người tối cổ.
b) Thời kỳ Người tinh khôn.
c) Thời kỳ nông nghiệp.
d) Thời kỳ xã hội phong kiến.