Phiếu trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5)

Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Lịch sử 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập giữa kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án powerpoint Lịch sử 6 chân trời sáng tạo

TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO GIỮA KÌ 1

ĐỀ SỐ 05:

A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Lịch Sử là những gì

A. đang diễn ra ở hiện tại.

B. sẽ xảy ra trong tương lai.

C. đã và đang diễn ra trong cuộc sống.

D. đã diễn ra trong quá khứ.

Câu 2: Môn Lịch Sử là môn học tìm hiểu về

A. các thiên thể trong vũ trụ.

B. các dạng địa hình trong tự nhiên.

C. quy luật chuyển động của Trái Đất.

D. lịch sử loài người.

Câu 3: Tư liệu chữ viết là

A. các bản chữ khắc trên xương , mai rùa, các bản chép tay….

B. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trong lòng đất.

C. những dấu tích vật chất của người xưa còn giữ lại trên mặt đất.

D. những truyền thuyết, thần thoại... do người xưa kể lại.

Câu 4: Trong sự thay đổi cơ thể của Người tinh khôn, bộ phận nào là quan trọng nhất?

A. Hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng.

B. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.

C. Bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.

D. Cơ thể gọn và linh hoạt hơn Người tối cổ.

Câu 5: Ngày lễ nào ở Việt Nam được tính theo Dương lịch?

A. Tết Nguyên đán.

B. Giỗ Tổ Hùng Vương.

C. Ngày Quốc khánh.

D. Tết Trung Thu.

Câu 6: Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây?

A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm

B. Biết chế tác công cụ lao động từ kim loại (đồng, sắt).

C. Lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống chính.

D. Biết nghè đẽo thô sơ các hòn đá để làm công cụ.

Câu 7: Xã hội nguyên thuỷ ở phương Đông không phân hoá triệt để, vì

A. lãnh thổ phương Đông quá rộng lớn.

B. dân số phương Đông quá nhiều.

C. công cụ kim loại được sử dụng phổ biến.

D. con người sống quần tụ cùng sản xuất nông nghiệp, đắp đê và chống ngoại xâm.

Câu 8: Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm.

B. 100 năm.

C. 1000 năm.

D. 10 000 năm.

Câu 9: Theo các nhà khoa học hiện đại, con người có nguồn gốc tổ tiên từ đâu?

A. Loài Vượn người.

B. Từ bùn đất (do Chúa trời tạo ra).

C. Loài khỉ.

D. Từ một bọc trăm trứng.

Câu 10: Thể tích sọ não của Người tinh khôn khoảng bao nhiêu cm3?

A. 650 - 1100cm3.

B. 1450 cm3.

C. 1230 cm3.

D. 750 cm3.

Câu 11: Người tối cổ xuất hiện sớm nhất ở khu vực nào?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Câu 12: Người tinh khôn xuất hiện vào khoảng thời gian nào?

A. Khoảng 1 triệu năm trước.

B. Khoảng 500 000 năm trước.

C. Khoảng 150 000 năm trước.

D. Khoảng 50 000 năm trước.

Câu 13: So với người tối cổ, người tinh khôn đã

A. biết sắn bắn và hái lượm.

B. có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

C. biết trồng trọt và thuần dưỡng động vật.

D. phát minh ra lửa.

Câu 14: Công xã thị tộc được hình thành từ khi

A. Người tối cổ xuất hiện.

B. Người tinh khôn xuất hiện.

C. loài vượn người xuất hiện.

D. nhà nước ra đời ven các con sông lớn.

Câu 15: Xã hội nguyên thuỷ kéo dài hàng triệu năm từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất cho đến khi

A. con người bị tuyệt chủng.

B. Người tinh khôn xuất hiện.

C. Người tối cổ xuất hiện.

D. xã hội có giai cấp và nhà nước hình thành.

Câu 16:............................................

............................................

............................................

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về những công cụ được người nguyên thủy sử dụng trong giai đoạn đầu

a) Rìu tay làm từ đá thô.

b) Mảnh tước dùng để cắt và chặt.

c) Các dụng cụ bằng sắt và đồng.

d) Đồ dùng bằng gốm sứ.

Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về lí do các bộ lạc nguyên thủy có xu hướng định cư tại những nơi gần nguồn nước

a) Thuận tiện cho việc trồng trọt và chăn nuôi về sau.

b) Nguồn thức ăn tương đối dồi dào.

c) Thuận lợi cho việc xây dựng công trình kiên cố.

d) Nơi dễ dàng trao đổi, buôn bán hàng hóa.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay