Phiếu trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều Ôn tập Bài 2 (P2)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 8 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ôn tập Bài 2 (P2). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

ÔN TẬP BÀI 2. THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ (PHẦN 2)

Câu 1: Sắc thái nghĩa của từ "trắng" trong câu thơ sau: "... những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá. "

  • A. Trắng mịn màng ( trông đẹp )
  • B. Trắng và bóng, vẻ tinh khiết, sạch sẽ
  • C. Trắng đều trên một diện tích rất rộng
  • D. Trắng nhợt, trắng bị phai màu

Câu 2: Sắc thái nghĩa của từ "xanh" trong câu thơ sau: "Suối dài xanh mướt nương ngô"

  • A. Xanh một màu xanh trên diện rộng
  • B. Xanh tươi đằm thắm
  • C.  Xanh lam đậm và tươi ánh lên
  • D. Xanh tươi mỡ màng

Câu 3: Sắc thái nghĩa của từ "xanh" trong câu thơ sau: "Nhớ từ sóng Hạ Long xanh biếc"

  • A. Xanh một màu xanh trên diện rộng
  • B. Xanh tươi đằm thắm
  • C.  Xanh lam đậm và tươi ánh lên
  • D. Xanh tươi mỡ màng

Câu 4: Sắc thái nghĩa của từ "xanh" trong câu thơ sau: "Tháng 8 trời thu xanh thắm"

  • A. Xanh một màu xanh trên diện rộng
  • B. Xanh tươi đằm thắm
  • C.  Xanh lam đậm và tươi ánh lên
  • D. Xanh tươi mỡ màng

Câu 5: Xác định cách chơi chữ của câu có từ mang sắc thái sau: "Chân lí là cái lí có chân"

  • A. Dựa vào hiện tượng đồng âm
  • B. Dựa vào hiện tượng đa nghĩa
  • C. Lối chơi chữ tách các tiếng trong từ
  • D. Điệp từ ngữ

Câu 6: Cho câu văn: “Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang”.

Từ Hán Việt “phụ nữ” được dùng để làm gì?

  • A. Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
  • B. Tạo sắc thái thân thuộc, tự nhiên, mang tính dân tộc
  • C. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
  • D. Tạo sắc thái uy nghiêm, mực thước, thể hiện sự hoàn hảo

Câu 7: Cho câu văn: “Bác sĩ đang khám tử thi”.

Từ Hán Việt “tử thi” được dùng để làm gì?

  • A. Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
  • B. Tạo sắc thái thân thuộc, tự nhiên, mang tính dân tộc
  • C. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
  • D. Tạo sắc thái uy nghiêm, mực thước, thể hiện sự hoàn hảo

Câu 8: Cho đoạn trích:

“Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.

Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.

Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.

Nhà vua: Để làm gì?

Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.”

Các từ Hán Việt “kinh đô, yết kiến, Trẫm, bệ hạ, thần” được dùng để làm gì?

  • A. Tạo sắc thái hoàng gia, hùng tráng, tư tưởng lớn
  • B. Tạo sắc thái uy nghiêm, mực thước, thể hiện sự hoàn hảo
  • C. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
  • D. Những từ này không phải từ Hán Việt.

Câu 9: Cho câu văn: “Người lớn bây giờ có xu hướng thích xem phim hoạt hình”.

Từ Hán Việt “người lớn” được dùng để làm gì?

  • A. Tạo sắc thái hoàng gia, hùng tráng, tư tưởng lớn
  • B. Tạo sắc thái uy nghiêm, mực thước, thể hiện sự hoàn hảo
  • C. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
  • D. Từ này không phải từ Hán Việt.

Câu 11: Trong bài thơ Nắng mới, kí ức về mẹ trong tâm tưởng của nhân vật “tôi” gắn liền với hình ảnh:

  • A. Mẹ đi ra ngoài đồng làm việc trong buổi nắng sớm.
  • B. Nắng chiếu qua song cửa.
  • C. Gà trưa gáy não nùng.
  • D. Mẹ đưa áo ra giậu phơi mỗi khi có nắng mới về.

Câu 12: “Những kí ức thân thương về mẹ sống dậy trong tâm tưởng của nhà thơ từ hình dáng thấp sau chiếc “áo đỏ” đến ……………..”

Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.

  • A. Hình ảnh vẫn còn thương nhớ
  • B. Hình ảnh mà tôi vẫn luôn mường tượng
  • C. “Nét cười đen nhánh sau tay áo”
  • D. “Ánh trưa hè”

Câu 13: Ở khổ 3 của bài thơ Nắng mới, chân dung người mẹ dần hiện ra rõ nét hơn với:

  • A. Một không gian thơ mộng, giàu hình ảnh.
  • B. Một “nét cười” chứa trong đó những niềm tin mãnh liệt của người mẹ dành cho nhân vật “tôi”
  • C. Một “nét cười” vừa lấp lánh toả sáng, vừa kín đáo, nhẹ nhàng.
  • D. Một “nét cười” hồn nhiên, tươi trẻ.

Câu 14: Cách gieo vần chủ yếu của bài thơ Nắng mới là:

  • A. Vần sát
  • B. Vần thông
  • C. Vần cách
  • D. Vần bằng

Câu 15: Ở khổ thơ thứ hai trong bài thơ Nắng mới, hình ảnh người mẹ được khắc hoạ như thế nào?

  • A. Được khắc hoạ gián tiếp thông qua những từ ngữ chỉ ngày còn nhỏ của tác giả.
  • B. Chưa được khắc hoạ trực tiếp mà chỉ thoáng ẩn hiện sau màu áo đỏ, sau lưng giậu thưa đậm màu nắng mới.
  • C. Được khắc hoạ mạnh mẽ, để lại nhiều ấn tượng sâu sắc nhờ những hình ảnh giá trị như “áo đó”, “giậu phơi”.
  • D. Giống như một nét phác gợi lên sự vui vẻ của ngày còn nhỏ.

Câu 16: Ai là tác giả của bài thơ “Nếu mai em về Chiêm Hoá”?

  • A. Mai Liễu
  • B. Đặng Trần Côn
  • C. Đoàn Thị Điểm
  • D. Nguyễn Bỉnh Khiêm

Câu 17: Chiêm Hoá là:

  • A. Một thành phố ở Điện Biên Phủ.
  • B. Một huyện ở Đắc Lắc
  • C. Một xã ở Cao Bằng
  • D. Một huyện ở Tuyên Quang

Câu 18: Câu nào sau đây nói đúng về thiên nhiên của Chiêm Hoá trong bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa?

  • A. Một vùng núi non sông nước huyền ảo vô cùng vô tận.
  • B. Một vùng núi non sông nước đang tươi đẹp, tràn đầy sức sống.
  • C. Thiên nhiên có những thứ đẹp như những ngọn đồi xanh, cây đào hồng thắm nhưng cũng có cả những thứ xấu xí.
  • D. Thiên nhiên bị tàn phá bởi ô nhiễm môi trường.

Câu 19: Thể thơ của bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa là gì?

  • A. Thơ lục bát
  • B. Thơ sáu chữ
  • C. Thơ thất ngôn bát cú
  • D. Thơ bảy chữ

Câu 20: Câu nào trong khổ thơ thứ hai của bài thơ Nếu mai em về Chiêm Hóa sử dụng biện pháp tu từ nhân hoá?

  • A. Câu thứ nhất
  • B. Câu thứ hai
  • C. Câu thứ hai và thứ ba
  • D. Câu thứ ba và thứ tư

Câu 21: Thể thơ của bài thơ Đường về quê mẹ là:

  • A. Thơ sáu chữ
  • B. Thơ lục bát
  • C. Thơ bảy chữ
  • D. Thơ thất ngôn ngũ khổ

Câu 22: Bài thơ Nếu mai em về quê mẹ là lời của ai?

  • A. Của người con, nhân vật “tôi”
  • B. Của người mẹ
  • C. Của người cha
  • D. Của những người đi làm đồng ngày hôm đó

Câu 23: Trong bài thơ Đường về quê mẹ, từ “lưng” trong câu thơ thứ hai khổ 5 vần với từ nào sau đây?

  • A. Đồng
  • B. Nữ
  • C. Hồng
  • D. Không có từ nào.

Câu 24: Nhịp thơ trong câu thơ “Cúi nón mang đi cặp má hồng” là:

  • A. 3/4
  • B. 4/3
  • C. 2/2/1/2
  • D. 2/2/2/1

Câu 25: Câu nào trong khổ thơ thứ năm của bài thơ Đường về quê mẹ có hàm ý thể hiện vẻ đẹp dân dã, thôn quê của người mẽ?

  • A. Tà áo nâu in giữa cánh đồng
  • B. Gió chiều cuốn bụi bốc sau lưng
  • C. Bóng u hay bóng người thôn nữ
  • D. Cúi nón mang đi cặp má hồng

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay