Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 cánh diều bài 2: Luyện tập tả người (Quan sát)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: Luyện tập tả người (Quan sát). Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng Việt 5 cánh diều
CHỦ ĐỀ: MĂNG NON
BÀI 2: BẠN NAM, BẠN NỮ
VIẾT: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát)
(15 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (06 câu)
Câu 1: Khi tả đặc điể nổi bật của ngoại hình, em nên bắt đầu miêu tả từ đâu?
A. Từ chân lên đầu.
B. Từ đầu xuống chân.
C. Từ giữa người ra ngoài.
D. Bắt đầu từ dáng người.
Câu 2: Điều gì không nên xuất hiện trong phần mở bài của bài văn tả người?
A. Giới thiệu tên người được tả.
B. Mối quan hệ với người được tả.
C. Ấn tượng chung về người được tả.
D. Mô tả chi tiết về ngoại hình.
Câu 3: Khi tả ánh mắt của một người, em nên chú ý đến yếu tố nào?
A. Màu sắc của mắt.
B. Hình dáng của mắt.
C. Thần thái, cảm xúc qua ánh mắt.
D. Tất cả các điều trên.
Câu 4: Để tả tính cách của một người, em nên quan sát điều gì?
A. Chỉ cần nhìn ngoại hình.
B. Cách nói chuyện và cư xử.
C. Chỉ dựa vào lời kể của người khác.
D. Chỉ quan sát trong một ngày.
Câu 5: Khi tả giọng nói của một người, yếu tố nào không cần thiết?
A. Âm lượng.
B. Ngữ điệu.
C. Tốc độ nói.
D. Màu tóc.
Câu 6: Để miêu tả chính xác dáng đi của một người, em cần làm gì?
A. Chỉ nhìn một lần.
B. Quan sát nhiều lần trong các tình huống khác nhau.
C. Hỏi ý kiến người khác.
D. Đoán mò.
II. THÔNG HIỂU (04 câu)
Câu 1: Khi tả trang phục, điều gì không cần thiết?
A. Màu sắc của trang phục.
B. Kiểu dáng của trang phục.
C. Chất liệu của trang phục.
D. Giá tiền của trang phục.
Câu 2: Để tả hoạt động của một người, em nên tập trung vào điều gì?
A. Chỉ những việc lớn lao.
B. Các hoạt động thường ngày.
C. Chỉ những sở thích cá nhân.
D. Tất cả các hoạt động kể trên.
Câu 3: Khi miêu tả nụ cười của một người, yếu tố nào không quan trọng?
A. Hình dáng môi khi cười.
B. Cảm xúc thể hiện qua nụ cười.
C. Âm thanh của tiếng cười.
D. Màu son môi.
Câu 4: Để tả phong cách làm việc của một người, em cần quan sát gì?
A. Cách họ tổ chức công việc.
B. Thái độ khi làm việc.
C. Kết quả công việc.
D. Tất cả các điều trên.
III. VẬN DỤNG (03 câu)
Câu 1: Khi tả đặc điểm nổi bật trên khuôn mặt, em nên chọn mấy đặc điểm?
A. Tất cả các đặc điểm có thể nhìn thấy.
B. 1-2 đặc điểm nổi bật nhất.
C. Càng nhiều càng tốt.
D. Không cần tả đặc điểm nổi bật.
Câu 2: Để miêu tả tính cách thông qua hành động, em nên làm gì?
A. Chỉ kể lại hành động.
B. Giải thích ý nghĩa của hành động.
C. Đưa ra nhận xét của bản thân.
D. Cả B và C.
Câu 3: Khi tả một người đang làm việc, điều gì không cần thiết?
A. Mô tả động tác.
B. Miêu tả biểu cảm.
C. Nêu kết quả công việc.
D. Kể lại tuổi tác của người đó.
IV. VẬN DỤNG CAO (02 câu)
Câu 1: Để tả một kỹ năng đặc biệt của người được miêu tả, em nên làm gì?
A. Chỉ nói họ có kỹ năng đó.
B. Mô tả cụ thể cách họ thực hiện kỹ năng.
C. So sánh với người khác.
D. Cả B và C.
Câu 2: Khi kết thúc bài văn tả người, điều gì không nên xuất hiện?
A. Cảm nghĩ của người viết.
B. Tóm tắt những đặc điểm đã tả.
C. Mong muốn, nguyện vọng với người được tả.
D. Mô tả chi tiết mới chưa đề cập.
=> Giáo án Tiếng Việt 5 cánh diều bài 2: Luyện tập tả người (Quan sát)