Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời Bài 7: Dấu gạch ngang
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 7: Dấu gạch ngang. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
CHỦ ĐỀ: ĐẤT NƯỚC NGÀN NĂM
BÀI 7: VIỆT NAM
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG
( 26 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (08 CÂU)
Câu 1: Đâu là công dụng của dấu gạch ngang?
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
B. Đánh dấu tên văn bản.
C. Đánh dấu tên nhân vật.
D. Đánh dấu chú thích của từ.
Câu 2: Đâu không phải là công dụng của dấu gạch ngang?
A. Đánh dấu các ý liệt kê.
B. Đánh dấu tên bài đọc.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
Câu 3: Dấu gạch ngang có vai trò nào sau đây?
A. Dùng để nối hai từ đồng nghĩa.
B. Dùng để kết thúc câu, tương tự dấu chấm.
C. Dùng để biểu thị sự liệt kê các ý.
D. Dùng để ngắt ý trong câu hoặc đánh dấu phần chú thích.
Câu 4: Dấu gạch ngang được sử dụng trong trường hợp nào?
A. Thay thế cho dấu hai chấm.
B. Ngắt câu khi chuyển ý trong đoạn văn.
C. Đánh dấu phần giải thích hoặc bổ sung thông tin trong câu.
D. Làm nổi bật từ hoặc cụm từ chính trong câu.
Câu 5: Chọn câu đúng về dấu gạch ngang:
A. Dấu gạch ngang chỉ được dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp.
B. Dấu gạch ngang được dùng để chỉ phần chú thích hoặc bổ sung.
C. Dấu gạch ngang luôn được dùng thay thế cho dấu phẩy.
D. Dấu gạch ngang có thể dùng để kết thúc một đoạn văn.
Câu 6: Dấu gạch ngang khác với dấu gạch nối ở điểm nào?
A. Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chú thích, trong khi dấu gạch nối dùng để liên kết các từ.
B. Dấu gạch nối có thể thay thế cho dấu phẩy, dấu gạch ngang thì không.
C. Dấu gạch nối thường xuất hiện ở cuối câu, dấu gạch ngang chỉ xuất hiện ở giữa câu.
D. Dấu gạch ngang và dấu gạch nối không có điểm khác biệt.
Câu 7: Trong các chức năng sau, chức năng nào không phải của dấu gạch ngang?
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp.
B. Tách các thành phần giải thích, bổ sung trong câu.
C. Thay thế cho dấu chấm hoặc dấu phẩy.
D. Tách ý giữa các vế câu trong một câu ghép.
Câu 8: Câu nào sử dụng dấu gạch ngang đúng?
A. Lan thích nhiều món ăn – bánh mì, phở, bún bò.
B. Hôm qua, tôi gặp anh ấy ở công viên – nơi chúng tôi từng hẹn hò.
C. Em bé cười – và chạy đến ôm mẹ.
D. Họ – tất cả mọi người trong làng- đều rất thân thiện.
II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Bác Ngân – hàng xóm nhà em là một giáo viên dạy Toán đã nghỉ hưu.
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
B. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
D. Đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 2: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Nghe tiếng mưa rơi lộp độp vào cửa sổ, Tùng hỏi mẹ:
– Mẹ ơi, trời đổ mưa rồi. Vậy là sáng mai thức dậy, trời sẽ bắt đầu lạnh phải không ạ?
– Đúng rồi con yêu. Đây là cơn mưa do có gió mùa. Sáng mai khi con thức dậy, sẽ chính thức bước vào mùa đông rồi.
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 3: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Chuyến tàu Hà Nội – Hồ Chí Minh là hành trình dài nhất của đường sắt nước ta.
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
C. Đánh dấu các ý liệt kê.
D. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
Câu 4: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Đi hết con đường này sẽ nhìn thấy một hàng rào hoa giấy màu tím – dải ngăn cách giữa sân bóng đá và khu dân cư.
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 5: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Chúng em cùng nhau tập luyện và chuẩn bị các tiết mục văn nghệ nhằm tham gia biểu diễn cho đêm Văn nghệ Chào Xuân của trường. Các tiết mục gồm có:
– Múa và hát Xuân đã về
– Nhảy Con bướm xuân
– Tiểu phẩm Mùa xuân của em
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 6: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Sau gần 8 tiếng di chuyển, chuyến xe Hà Nội – Quảng Bình đã đưa hành khách an toàn về đến đích.
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 7: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Nhìn thấy đồng hồ đã đến 7h, mẹ liền nhắc nhở:
– Đến giờ học bài rồi, con nhanh tắt tivi và về phòng làm bài tập đi!
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 8: Nêu công dụng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau:
Em lên danh sách các đồ dùng cần mua trước khi ra hiệu sách. Gồm có:
– 20 cuốn vở ô li
– Một hộp bút mực
– Một hộp bút chì
– Tẩy bút chì và gọt bút chì
– 2 tệp giấy kiểm tra
A. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
C. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
D. Đánh dấu các ý liệt kê.
Câu 9: Trong câu sau, dấu gạch ngang có công dụng gì?
"Công ty TNHH – một thành viên phát triển kinh tế bền vững – đã có những bước tiến lớn trong năm qua."
A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
B. Nối hai từ ngữ trong một liên danh.
C. Đánh dấu các ý liệt kê.
D. Đánh dấu lời nói của nhân vật.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 7: Dấu gạch ngang