Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 6: Tiếng vườn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Tiếng vườn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo

  

 CHỦ ĐỀ: KHUNG TRỜI TUỔI THƠ

BÀI 6; TIẾNG VƯỜN

ĐỌC: TIẾNG VƯỜN

(19 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)

Câu 1: Bài đọc có chủ đề về mùa gì?

A. Mùa hè.

B. Mùa xuân.

C. Mùa đông.

D. Mùa thu.

Câu 2: Nhân vật tôi nghe thấy âm thanh gì?

A. Tiếng sáo.

B. Tiếng gió.

C. Tiếng chim.

D. Tiếng vườn.

Câu 3: Hoa của cây muỗm được miêu tả như thế nào?

A. Cây muỗm khoe vòng hoa mới.

B. Tua tủa trổ thẳng lên trời.

C. Màu trắng tinh khôi.

D. Có những tua tủa nhị vàng.

Câu 4: Hoa nào được miêu tả với màu trắng tinh khôi, hương ngào ngạt sực nức?

A. Hoa muỗm.

B. Hoa bưởi.

C. Hoa nhài.

D. Hoa xoan.

Câu 5: Hoa bưởi được so sánh với những bông hoa gì?

A. Những bông thủy tiên thu nhỏ.

B. Những bông hoa nhài thu nhỏ.

C. Những bông hồng trắng thu nhỏ.

D. Những bông tuyết lan thu nhỏ.

Câu 6: Hoa bưởi được tác giả miêu tả như thế nào?

A. Cánh trắng, tua tủa trổ thẳng lên trời.

B. Màu tắng tinh khôi, hương ngạt ngào sực nức.

C. Cánh hồng, có những bông nhị vàng ở giữa.

D. Cánh trắng, có những bông nhị vàng ngẩn lên giữa lòng hoa.

Câu 7: Nhân vật tôi ấn tượng nhất với điều gì?

A. Những tán xoan.

B. Vườn chè sau nhà.

C. Hoa bưởi.

D. Hoa nhài.

Câu 8: Vườn chè được tác giả miêu tả bằng hình hình ảnh nào?

A. Bắt đầu ra búp, một tôm ba lá, tôm màu lá mạ, ngẩn một màu xanh non.

B. Bắt đầu ra búp, một tôm hai lá, tôm màu lá mạ, ngẩn một màu xanh non.

C. Bắt đầu ra hoa, một tôm ba lá, tôm màu lá mạ, ngẩn một màu xanh non.

D. Bắt đầu ra hoa, một tôm ba lá, tôm màu lá chuối, ngẩn một màu xanh non.

Câu 9: Trên những tầng lá, những tán cây, tác giả nghe thấy tiếng gì?

A. Tiếng dế, tiếng chim.

B. Tiếng ve, tiếng dế.

C. Tiếng ếch kêu, tiếng chim.

D. Tiếng ve, tiếng ếch kêu.

Câu 10: Theo bài đọc, đàn chim nào ríu rít trên những cành xoan?

A. Chim gáy.

B. Chim sẻ.

C. Chim tu hú.

D. Chim chào mào.

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Vì sao tác giả ấn tượng nhất với những tán xoan?

A. Vì những tán xoan xòe ra rất đẹp.

B. Vì những tán xoan có mmột màu xdanh biếc.

C. Vì cách xoan báo hiệu mùa xuân đến rất đặc biệt.

D. Vì trên những tán xoan có rất nhiều chú chim đang hót.

Câu 2: Những âm thanh ở trong vườn cây đem đến cho người đọc cảm xúc gì?

A. Đem đến cảm giác bình dị, yên bình của làng quê.

B. Đem đến cảm xúc vui tươi, náo nức, tràn đầy sứng sống.

C. Đem đến cảm xúc dồn nén, bâng khuâng khi xuân về.

D. Đem đến cảm xúc suy tư, trăn trở khi đông qua đi.

Câu 3:  Vì sao khi xuân về, tác giả nói “Tôi nghe tiếng vườn gọi.”?

A. Vì tiếng vườn gọi là tiếng chim hót báo hiệu xuân đang về.

B. Vì đó là tiếng của những chú chim, những bông hoa trong vườn đang náo nức chào xuân.

C. Vì đó chính là tiếng lòng của tác giả khi xuân tới.

D. Vì khi mùa xuân về vườn tràn đầy sức sống, sức sống ấy vô cùng hấp dẫn như họi mời mọi người hòa vào thiên nhiên.

Câu 4: Nội dung của bài đọc là gì?

A. Cho ta thấy cách chào xuân của vườn chè sau nhà và những tán coan rất đặc biệt.

B. Cho ta thấy khi xuân về những bông hoa, vườn chè, tán xoan đang e thẹn chào xuân.

C. Cây cối đâm chồi nảy lộc và tiếng dế, tiếng chim đã làm cho khu vườn vào xuân tràn đầy sức sống.

D. Bài đọc cho chúng ta nhận ra được tiếng gọi của mảnh vườn sau nhà.

Câu 5: Qua những chi tiết nhận ra xuân về, cho thấy tác giả là người như thế nào?

A. Vui vẻ, hòa đồng, yêu thiên nhiên.

B. Tinh tế, nhạy cảm, yêu thiên nhiên.

C. Quan sát tốt, hòa dồng, tinh tế.

D. Yêu thiên nhiên, hôạt bát, tinh tế

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Em rút ra được ý nghĩa gì từ bài đọc?

A. Thiên nhiên, đất trời được cảm nhận bằng thị giác của tác giả.

B. Thiên nhiên mùa xuân tươi mới, trong trẻo với những vẻ đẹp độc đáo.

C. Mùa xuân được hiện lên bằng những hình ảnh bình dị, gần gũi, trầm lặng của khu vườn.

D. Những âm thanh của tiếng chim đã góp phần làm đẹp cho khu vườn khi xuân đến.

Câu 2: Các từ ngữ “cây muỗm, hoa nhài, hoa bưởi, vườn chè” được xếp vào loại từ gì?

A. Động từ.

B. Tính từ.

C. Phó từ.

D. Danh từ.

Câu 3: Câu văn dưới đây, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì?

“Tôi nghe thấy vườn gọi.”

A. So sánh.

B. Liệt kê.

C. Nhân hóa.

D. Nói quá.

IV. VẬN DỤNG CAO (01 CÂU)

Câu 1: Để bảo vệ môi trường chúng ta cần phải làm gì?

A. Sử dụng các sản phẩm, vật dụng có chất liệu từ thiên nhiên.

B. Đi các phương tiện chạy bằng xăng.

C. Sử dụng các chai nhựa dùng một lần.

D. Thả bóng bay, đèn lồng.

=> Giáo án Tiếng Việt 5 chân trời bài 6: Tiếng vườn

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay