Phiếu trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời Bài: Ôn tập giữa học kì 2
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài: Ôn tập giữa học kì 2. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 5 chân trời sáng tạo
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
Câu 1: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “đất nước”?
A. Tổ tiên.
B. Tổ quốc.
C. Cường quốc.
D. Cơ đồ.
Câu 2: Đâu là từ để chỉ một phẩm chất truyền thống tốt đẹp của người Việt Nam?
A. Nhanh nhẹn.
B. Đoàn kết.
C. Ích kỷ.
D. Hẹp hòi.
Câu 3: Câu nào dưới đây chỉ một truyền thống đạo lý tốt đẹp của người Việt Nam?
A. Há miệng chờ sung.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Chậm như rùa.
D. Nhanh như sóc.
Câu 4: Xác định điệp từ/điệp ngữ trong đoạn thơ sau
Bốn ngàn năm dựng cơ đồ,
Vạn năm từ thuở ấu thơ loài người.
Ơi Việt Nam! Việt Việt Nam!
Ta gọi tên Người thiết tha.
Lê Anh Xuân
A. Cơ đồ.
B. Loài người.
C. Việt Nam.
D. Thiết tha.
Câu 5: Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn dưới đây
Đốm và Mun im lặng, ngắm những bông hoa chiều tàn tím biếc. Đốm hỏi:
− Sao lại gọi là hoa chiều tàn?
− Là bởi vì trưa nở, chiều tàn.
− Đằng ấy giỏi thật! Gì cũng biết!
Mun được khen phổng mũi, cao hứng nói tiếp:
− Còn hoa mười giờ, thì cứ đúng mười giờ là nở bung.
(Theo Trần Đức Tiến)
A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
D. Không có đáp án nào đúng.
Câu 6: Cho biết dấu gạch ngang trong câu sau có tác dụng gì?
Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình - một viên chức tài chính - vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại.
B. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
C. Đánh dấu phần chú thích.
D. Đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
Câu 7: Dấu dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng là dấu gì?
A. Dấu gạch ngang.
B. Dấu gạch nối
C. Dấu hai chấm.
D. Dấu ngoặc.
----------Còn tiếp------------------