Phiếu trắc nghiệm Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 9

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài tập cuối chương 9. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Phiếu trắc nghiệm Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 9
Phiếu trắc nghiệm Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 9
Phiếu trắc nghiệm Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 9
Phiếu trắc nghiệm Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 9
Phiếu trắc nghiệm Toán 11 chân trời: Bài tập cuối chương 9

CHƯƠNG IX: XÁC SUẤT

ÔN TẬP CHƯƠNG IX

(20 câu)

TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Cho hai biến cố A và B có P(A) = , P(B) = , P(AB) = . Ta kết luận hai biến cố A và B là

  1. Độc lập
  2. Không xung khắc
  3. Xung khắc
  4. Không rõ

Câu 2: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A “kết quả của 3 lần gieo là như nhau”.

  1. P(A) =
  2. P(A) =
  3. P(A) =
  4. P(A) =

Câu 3: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A “có đúng hai lần xuất hiện mặt sấp”.

  1. P(A) =
  2. P(A) =
  3. P(A) =
  4. P(A) =

Câu 4: Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi cùng màu

Câu 5: Một hộp đựng 4 viên bi xanh, 3 viên bi đỏ và 2 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất để chọn được 2 viên bi khác màu

Câu 6: Gieo ba con súc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con như nhau

Câu 7: Một tổ học sinh gồm 6 nam và 4 nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 em. Tính xác suất 3 em được chọn có ít nhất 1 nữ

2. THÔNG HIỂU (7 CÂU)

Câu 1: Cho A là một biến cố liên quan phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?

  1. P(A) là số lớn hơn 0
  2. P(A) = 1 – P()
  3. P(A) = 0 A =
  4. P(A) là số nhỏ hơn 1

Câu 2: Có hai xạ thủ I và tám xạ thủ II. Xác suất bắn trúng của I là 0,9; xác suất của II là 0,8. Lấy ngẫu nhiên một trong hai xạ thủ, bắn một viên đạn. Tính xác suất để viên đạn bắn ra trúng đích

  1. P(A) = 0,4124
  2. P(A) = 0,842
  3. P(A) = 0,813
  4. P(A) = 0,82

Câu 3: Một hộp đựng 40 viên bi trong đó có 20 viên bi đỏ, 10 viên bi xanh, 6 viên bi vàng và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi. Tính xác suất 2 viên bi cùng màu

  1. P(A) =
  2. P(A) =
  3. P(A) =
  4. P(A) =

Câu 4: Gieo một súc xắc bốn lần. Tìm xác suất của biến cố B“ Mặt 3 chấm xuất hiện  đúng một lần“

  1. P(A) =
  2. P(A) =
  3. P(A) =
  4. P(A) =

Câu 5: Xác suất sinh con trai trong mỗi lần sinh là 0,51. Tìm xác suất sao cho 3 lần sinh có ít nhất 1 con trai

  1. (P) 0,88
  2. (P) 0,23
  3. (P) 0,78
  4. (P) 0,32

Câu 6: Cho ba hộp giống nhau, mỗi hộp 7 bút chì khác nhau về màu sắc

Hộp thứ nhất có 3 bút màu đỏ, 2 màu xanh, 3 màu đen

Hộp thứ hai có 2 bút màu đỏ, 2 màu xanh , 3 màu đen

Hộp thứ ba có 5 bút màu đỏ, 1 bút màu xanh, 1 bút màu đen

Lấy ngẫu nhiên một hộp, rút hú họa từ hộp đó ra 2 bút. Tính xác suất lấy được hai bút màu xanh

  1. P(A) =
  2. P(A) =
  3. P(A) =
  4. P(A) =

Câu 7: Một người bắn liên tiếp vào một mục tiêu khi viên đạn trúng mục tiêu thì thôi (các phát súng độc lập nhau). Biết rằng xác suất trúng mục tiêu của mỗi lần bắn như nhau và bằng 0,6. Tính xác suất để bắn đến viên thứ 4 thì ngừng bắn 

  1. P(H) = 0,03842
  2. P(H) = 0,384
  3. P(H) = 0,03384
  4. P(H) = 0,0384

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Một con xúc xắc không đồng chất sao cho mặt bốn chấm xuất hiện nhiều gấp 3 lần mặt khác, các mặt còn lại đồng khả năng. Tìm xác suất để xuất hiện một mặt chẵn

  1. P(A) =
  2. P(A) =
  3. P(A) =
  4. P(A) =

Câu 2:  Cả hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng bia là 0,8 ; người thứ hai bắn trúng bia là 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai người cùng không bắn trúng

  1. P(A) = 0,04
  2. P(A) = 0,06
  3. P(A) = 0,08
  4. P(A) = 0,05

Câu 3: Một con xúc xắc đồng chất được đổ 6 lần. Xác suất để được một số lớn hơn hay bằng 5 xuất hiện ít nhất 5 lần là

Câu 4: Một chiếc máy bay có hai động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Hãy tính xác suất để cả hai động cơ đều không chạy tốt

  1. P(A) = 0,23
  2. P(A) = 0,56
  3. P(A) = 0,06
  4. P(A) = 0,04

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Ba cầu thủ sút phạt đến 11m, mỗi người đá một lần với xác suất làm bàn tương ứng là x, y và 0,6 (với x > y). Biết xác suất để ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất để cả ba cầu thủ đều ghi bàn là 0,336. Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn

  1. x = 0,452
  2. x = 0,435
  3. x = 0,4525
  4. x = 0,4245

Câu 2:  Một bài trắc nghiệm có 10 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 phương án lựa chọn trong đó có 1 đáp án đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 2 điểm. Một học sinh không học bài nên đánh hú họa một câu trả lời. Tìm xác suất để học sinh này nhận điểm dưới 1

  1. 0,7124
  2. 0,7759
  3. 0, 7336
  4. 0,783

=> Giáo án Toán 11 chân trời Bài tập cuối chương 9

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm toán 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay