Phiếu trắc nghiệm Toán 11 chân trời Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Toán 11 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 2 (Đề 4). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 11 chân trời sáng tạo
A. TRẮC NGHIỆM NHIỀU ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho . Nghiệm của bất phương trình
là:
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Có 3 bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ 1 đến 3 và 3 con tem giống nhau lần lượt đánh số thứ tự từ 1 đến 3. Dán 3 con tem đó vào 3 bì thư sao cho không có bì thư nào không có tem. Tính xác suất để lấy ra được 2 bì thư trong 3 bì thư trên sao cho mỗi bì thư đều có số thứ tự giống với số thứ tự con tem đã dán vào nó.
A.
B.
C.
D.
Câu 3: Trong thư viện có 12 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển Lý giống nhau, 3 quyển Hóa giống nhau và 3 quyển Sinh giống nhau. Có bao nhiêu cách xếp thành một dãy sao cho 3 quyển sách thuộc cung 1 môn không được xếp liền nhau?
A. 16800.
B. 1680.
C. 140.
D. 4200.
Câu 4: Tìm trên đồ thị điểm M sao cho tiếp tuyến tại đó cùng với các trục tọa độ tạo thành một tam giác có diện tích bằng 2.
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Cho hàm số . Tập nghiệm bất phương trình
là:
A.
B.
C. hoặc
D. hoặc
Câu 6: Tỉ số của hàm số
theo x và
là
A. 2
B. 2
C.
D. −
Câu 7: Tìm đạo hàm của hàm số .
A.
B.
C.
D. Không tồn tại đạo hàm
Câu 8: Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Phương trình tiếp tuyến của Parabol tại điểm M(1; 1) là
A.
B.
C.
D.
Câu 10: Một người bắn liên tiếp vào một mục tiêu khi viên đạn trúng mục tiêu thì thôi (các phát súng độc lập nhau). Biết rằng xác suất trúng mục tiêu của mỗi lần bắn như nhau và bằng 0,6. Tính xác suất để bắn đến viên thứ 4 thì ngừng bắn
A. P(H) = 0,03842
B. P(H) = 0,384
C. P(H) = 0,03384
D. P(H) = 0,0384
Câu 11: Đạo hàm của hàm số là:
A.
B.
C.
D.
Câu 12: Một vật rơi tự do có phương trình chuyển động ,
và t tính bằng s. Vận tốc tại thời điểm
bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 13: Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần. Tính xác suất của biến cố A “kết quả của 3 lần gieo là như nhau”.
A. P(A) =
B. P(A) =
C. P(A) =
D. P(A) =
Câu 14: Với , tập nghiệm của bất phương trình
là
A.
B.
C. Vô nghiệm
D. Phương án khác
Câu 15: ............................................
............................................
............................................
B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Một viên đạn được bắn lên cao theo phương thẳng đứng có phương trình chuyển động , trong đó
,
(s) là thời gian chuyển động,
(m) là độ cao so với mặt đất.
a) Viên đạn đạt được độ cao 1839,5 m sau 18 giây
b) Vận tốc tức thời của viên đạn khi viên đạn đạt được độ cao 2 m là m/s
c) Khi vận tốc tức thời của viên đạn bằng không thì viên đạn đang ở độ cao 1962 m
d) Tại thời điểm viên đạn đạt vận tốc tức thời bằng 98 m/s thì viên đạn đang ở độ cao lớn hơn 10 mét so với mặt đất
Câu 2. Sau khi bệnh nhân uống một liều thuốc, lượng thuốc còn lại trong cơ thể giảm dần và được tính theo công thức (mg), trong đó
và
là các hằng số dương,
là thời gian tính bằng giờ kể từ thời điểm uống thuốc.
a)
b) Biết rằng bệnh nhân đã uống 200 mg thuốc và sau 1 giờ thì lượng thuốc trong cơ thể còn 150 mg; khi đó giá trị của là
c) Sau 5 giờ, lượng thuốc đã giảm đi so với lượng thuốc ban đầu
d) Thời gian cần để lượng thuốc giảm hơn 60% so với lượng thuốc ban đầu là tối thiểu 3 giờ
Câu 3. ............................................
............................................
............................................