Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5)
Tổng hợp câu hỏi ôn tập trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập Ôn tập cuối kì 1 (Đề 5). Bộ trắc nghiệm có nhiều câu hỏi, phân bổ đều trên các bài học. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp học sinh nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 12 KẾT NỐI TRI THỨC CUỐI KÌ 1
ĐỀ SỐ 05:
Câu 1: Trong mô hình khí lý tưởng, giả sử các phân tử được coi là các hạt điểm thì mối quan hệ giữa kích thước của phân tử và khoảng cách giữa các phân tử là:
A. Kích thước gần như tương đương với khoảng cách giữa chúng.
B. Kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng.
C. Kích thước lớn hơn hẳn khoảng cách giữa chúng.
D. Không thể xác định được so với nhau.
Câu 2: Trong quá trình thực hiện định luật Boyle (với nhiệt độ không đổi), mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của khí là:
A. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.
B. Áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích.
C. Áp suất không thay đổi khi thay đổi thể tích.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với bình phương thể tích.
Câu 3: Theo định luật Charles (với áp suất không đổi), thể tích của khí có quan hệ với nhiệt độ tuyệt đối như thế nào?
A. Thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Thể tích tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
C. Thể tích tỉ lệ thuận với bình phương nhiệt độ tuyệt đối.
D. Thể tích không thay đổi khi nhiệt độ thay đổi.
Câu 4: Đơn vị của hằng số khí lý tưởng R được biểu diễn dưới dạng:
A. J/(mol·K)
B. Pa·m³/(mol·K)
C. N·m/(mol·K)
D. L·atm/(mol·K)
Câu 5: Phương trình Pv = nRT được áp dụng cho loại khí nào dưới đây?
A. Khí lý tưởng
B. Khí thực
C. Hỗn hợp khí ướt
D. Chất lỏng
Câu 6: Nếu nhiệt độ của một khối khí lý tưởng tăng lên trong khi áp suất giữ không đổi, thì thể tích của khí sẽ:
A. Giảm xuống
B. Tăng lên
C. Không thay đổi
D. Ban đầu giảm rồi tăng lại
Câu 7: Theo định luật Avogadro, ở điều kiện tiêu chuẩn (0°C, 1 atm), thể tích của 1 mol khí lý tưởng xấp xỉ là:
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 10,0 lít
Câu 8: Hiện tượng chuyển động Brown của hạt trong khí chứng tỏ rằng các phân tử:
A. Di chuyển theo quỹ đạo hình parabol
B. Chuyển động ngẫu nhiên hoàn toàn
C. Chỉ di chuyển theo đường thẳng
D. Luôn di chuyển về phía nhiệt độ thấp hơn
Câu 9: Theo cơ chế nguyên nhân tạo ra áp suất trong một khối khí, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. Lực hấp dẫn giữa các phân tử
B. Các va chạm của phân tử với thành chứa
C. Sự tương tác điện từ giữa các phân tử
D. Lượng nhiệt năng tích lũy trong khí
Câu 10: Trong một quá trình đẳng nhiệt, nếu thể tích của khí giảm còn một nửa, thì áp suất của khí sẽ:
A. Giảm còn một nửa
B. Tăng gấp đôi
C. Tăng gấp bốn
D. Không thay đổi
Câu 11: Công thực hiện trong quá trình nén (hoặc dãn) khí đẳng nhiệt được tính theo công thức:
A. W= p.ΔV
B. W= nRT
C. W= Δp.ΔV
D. W= Δp.ΔV
Câu 12: Một quá trình nén khí được thực hiện chậm, duy trì nhiệt độ không đổi, được gọi là:
A. Quá trình đẳng tích
B. Quá trình đẳng nhiệt
C. Quá trình đẳng áp
D. Quá trình không trao đổi nhiệt
Câu 13: Trong phương trình pV= nRT, đại lượng nnn biểu thị:
A. Số phân tử của khí
B. Số mol của khí
C. Khối lượng khí
D. Thể tích mol của khí
Câu 14: Định luật Avogadro khẳng định rằng, với cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các khí khác nhau có:
A. Thể tích bằng nhau nếu có cùng số mol
B. Khối lượng riêng bằng nhau
C. Số phân tử khác nhau không liên quan đến thể tích
D. Áp suất phụ thuộc vào loại khí
Câu 15: Định luật Dalton về áp suất hỗn hợp nói rằng:
A. Áp suất của hỗn hợp khí bằng tổng áp suất riêng của từng khí nếu không có tương tác
B. Áp suất hỗn hợp luôn bằng áp suất của khí có khối lượng mol lớn nhất
C. Áp suất hỗn hợp là trung bình cộng của áp suất các thành phần
D. Áp suất hỗn hợp không phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm các khí
Câu 16: ............................................
............................................
............................................