Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành

Vật lý 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành
Trắc nghiệm bài 2: An toàn trong phòng thực hành

A. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1.  Nguồn gây mất an toàn trong phòng thực hành là:

A. Nguồn điện.

B. Hoá chất dễ cháy.

C. Dụng cụ sắc nhọn.

D. Cả ba phương án trên.

 

Câu 2. Trong những quy định sau, có bao nhiêu quy định là quy định an toàn trong phòng thực hành?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

 

Câu 3. Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây?

A. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của bàn bè trong lớp.

B. Có thể nhận biết hóa chất bằng cách ngửi hóa chất.

C. Mang đồ ăn vào phòng thực hành.

D. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành.

 

Câu 4. Khi học trong phòng thực hành cần:

A. Sử dụng các dụng cụ bảo hộ (kính, găng tay, khẩu trang,…) khi làm thí nghiệm.

B. Chỉ làm các thí nghiệm và các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên.

C. Thực hiện đúng nguyên tác khi sử dụng hoá chất, dụng cụ, thiết bị.                                               

D. Tất cả các phương án trên.

 

Câu 5. Các biển báo viền đỏ biểu thị:

A. Cấm thực hiện.

B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh báo nguy hiểm.

D. Cảnh báo cực kì nguy hiểm.

 

Câu 6. Các biển báo màu vàng đen biểu thị:

A. Cấm thực hiện.

B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh báo nguy hiểm.

D. Cảnh báo cực kì nguy hiểm.

 

Câu 7. Kí hiệu dưới đây có ý nghĩa gì?

A. Chất dễ cháy.

B. Chất ăn mòn.

C. Chất gây độc cho môi trường.

D. Cấm uống nước.

 

Câu 8. Kí hiệu sau đây thể hiện:

A. Kí hiệu cảnh báo cấm.

B. Kí hiệu cảnh báo các khu vực nguy hiểm.

C. Kí hiệu cảnh báo nguy hiểm do hoá chất gây ra.

D. Kí hiệu cảnh báo chỉ dẫn thực hiện.

 

Câu 9. Phương án nào trong hình thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

A. Đáp án đúng là A.

B. Đáp án đúng là B.

C. Đáp án đúng là C.

D. Đáp án đúng là D.

 

Câu 10. Dụng cụ dưới đây gọi là gì và có tác dụng gì?

A. Ống bơm khí, dùng để bơm không khí vào ống nghiệm.

B. Ống bơm hóa chất, dùng để làm thí nghiệm.

C. Ống pipet, dùng để lấy hóa chất.

D. Ống bơm tiêm, dùng để chuyển hóa chất cho cây trồng.

 

Câu 11. Biển báo dưới đây cho ta biết điều gì?

A. Phải đeo gang tay thường xuyên.

B. Chất ăn mòn.

C. Chất độc.

D. Nhiệt độ cao.

 

Câu 12. Biển báo trong hình dưới đây có ý nghĩa gì?

A. Cấm lửa.

B. Hoá chất độc hại.

C. Chất phóng xạ.

D .Lối thoát hiểm.

 

Câu 13. Nội dung cảnh báo ứng với kí hiệu trong hình là gì?

A. Cảnh báo về chất độc.

B. Cảnh báo về chất ăn mòn.

C. Cảnh báo về điện cao thế.

D. Cảnh báo về chất độc sinh học.

 

B. THÔNG HIỂU (3 câu)

 

Câu 1. Hoạt động nào sau đây không thực hiện đúng quy tắc an toàn trong phòng thực hành?

A. Đeo găng tay khi làm thí nghiệm.

B. Không ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm.

C. Để hóa chất không đúng nơi quy định sau khi làm xong thí nghiệm.

D. Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.

 

Câu 2.  Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải rửa sạch tay bằng xà phòng?

A. Loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn vẫn bám trên tay

B. Tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp xúc làm việc trong phòng thí nghiệm.

C. Tránh vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.

D. Cả A và C đều đúng

 

Câu 3. Đâu là hành động an toàn trong phòng thí nghiệm?

A. Thực hiện theo chỉ dẫn của giáo viên, báo cáo ngay nếu thấy mối nguy hiểm.

B. Dùng tay kiểm tra mức độ nóng của vật đang đun.

C. Ngửi hoặc nếm để xem hoá chất có mùi, vị lạ không.

D. Tất cả các phương án trên.

 

C. VẬN DỤNG (3 câu)

 

Câu 1. Ba biển báo sau có đặc điểm gì chung?

A. Đều là biển cấm thực hiện.

B. Đều là biển bắt buộc thực hiện.

C. Đều là biển được thực hiện.

D. Đều là biển cảnh báo nguy hiểm.

 

Câu 2. Tại sao cần đeo kính bảo vệ mắt, đeo găng tay và mặc áo choàng (nếu có) khi làm thí nghiệm với hóa chất?

A. Tạo sự đồng nhất khi vào phòng thí nghiệm.

B. Hợp thời trang, mang lại tính thẩm mĩ.

C. Tránh việc hóa chất có thể bắn vào mắt và cơ thể, gây nguy hiểm đến sức khỏe.

D. Không có tác dụng gì.

 

Câu 3. Vì sao phải cẩn thận khi sử dụng hoá chất trong phòng thực hành?

A. Những hoá chất có thể gây ngộ độc.

B. Những hoá chất có thể gây bỏng.

C. Những hoá chất sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người một cách từ từ hoặc nhanh chóng.

D. Cả ba phương án trên đều đúng.

 

D. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

 

Câu 1. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay, bước đầu tiên và cần thiết nhất phải làm gì?

A. Báo ngay cho giáo viên.

B. Tự rửa tay bằng nước.

C. Lau bằng khăn giấy.

D. Tự rửa tay bằng cồn.

 

Câu 2. Sau khi uống phải nước chứa độc trong phòng thực hành, hành động nào không nên làm?

A. Cố gắng nôn hết những gì vừa uống.

B. Thông báo ngay cho cô giáo hướng dẫn.

C. Mặc kệ vì chưa có biểu hiện gì.

D. Đến ngay trạm y tế gần nhất.

 

Câu 3. Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ ống hóa chất xuống sàn nhà ta cần phải làm gì đầu tiên?

A. Lấy tay hót hóa chất bị đổ vào ống hóa chất khác.

B. Dùng tay nhặt ống hóa chất đã vỡ vào thùng rác.

C. Trải giấy thấm lên dung dịch đã bị đổ ra ngoài.

D. Gọi cấp cứu y tế.

 

Câu 4. Khi làm thí nghiệm, không may làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, ta cần phải làm gì khi thu dọn thủy ngân?

A. Đóng kín cửa lại, đeo khẩu trang và găng tay, dùng chổi mềm quét dọn.

B. Mở toang cừa sổ cho thủy ngân bay ra hết.

C. Lấy chổi và hót rác gom thật nhanh gọn, không đeo khẩu trang.

D. Gọi cấp cứu y tế.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay