Trắc nghiệm bài 6: Đo khối lượng

Vật lý 6 kết nối tri thức với cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 6: Đo khối lượng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm bài 6: Đo khối lượng
Trắc nghiệm bài 6: Đo khối lượng
Trắc nghiệm bài 6: Đo khối lượng
Trắc nghiệm bài 6: Đo khối lượng
Trắc nghiệm bài 6: Đo khối lượng

A. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1. Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lưỡng chính thức ở nước ta là:

A. Tấn.             

B . Miligam.               

C. Kiôgam.           

D. Gam.

 

Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Mọi vật đều có ...

A. Khối lượng.

B. Cân.

C. Kilôgam (kg).

D. Độ chia nhỏ nhất.

 

Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Người ta dùng... để đo khối lượng.

A. Khối lượng.

B. Cân.

C. Kilôgam (kg).

D. Độ chia nhỏ nhất

 

Câu 4. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:... là khối lượng của một quả cân mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế Pháp.

A. Khối lượng.

B. Cân.

C. Kilôgam (kg).

D. Độ chia nhỏ nhất

 

Câu 5. Dụng cụ nào sau đây không dùng để đo khối lượng?

A. Cân y tế.                   

B. Cân điện tử.

C. Cân đồng hồ.               

D. Cân bằng.

 

Câu 6. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị khối lượng?

A. Milimét.

B. Miligam.

C. Kilôgam

D. Héctôgam.

 

Câu 7.  Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Mọi vật đều có khối lượng.

B. Người ta sử dụng cân để đo khối lượng.

C. Khối lượng là số đo của lượng bao bì chứa vật.

D. Các đơn vị đo khối lượng là miligam, gam, tạ,…

 

Câu 8.  Trong các đơn vị khối lượng sau đây: tấn, tạ, lạng, gam đơn vị nào là đơn vị đo lớn nhất?

A. Tấn.

B. Tạ.

C. Lạng.

D. Gam.

 

Câu 9. Tên gọi của loại cân trong hình vẽ là gì?

A. Cân lò xo.

B. Cân đòn.

C. Cân đồng hồ.

D. Cân Roberval.

 

B. THÔNG HIỂU (11 câu)

 

Câu 1. Muốn cân một vật cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì?

A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng.

B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân.

C. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định.

D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác.

 

Câu 2. Vì sao ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân?

A. Để rèn luyện khả năng ước lượng.

B. Để chọn cân phù hợp.

C. Để tăng độ chính xác cho kết quả đo.

D. Cả A và C đúng.

 

Câu 3. Loại cân thích hợp để đo cả chiều cao và cân nặng là:

A. Cân điện tử.

B. Cân đồng hồ.

C. Cân tiểu li.

D. Cân y tế.

 

Câu 4. Khi cân mẫu vật trong phòng thí nghiệm, loại cân thích hợp là:

A. Cân Roberval.

B. Cân tạ.

C. Cân đồng hồ.

D. Cân y tế.

 

Câu 5. Để cân một túi trái cây có khối lượng chính xác là bao nhiêu ta nên dùng cân nào dưới đây là phù hợp nhất?

A. Cân Roberval.

B. Cân y tế.

C. Cân điện tử.

D. Cân tạ.

 

Câu 6. Hãy ghép tên các loại cân ở cột bên trái ứng với công dụng của các loại cân đó ở cột bên phải.

A. 1 – B, 2 – C, 3 – A.

B. 1 – C, 2 – B, 3 – A.

C. 1 – A, 2 – C, 3 – B.

D. 1 – B, 2 – A, 3 – C.

 

Câu 7. Bước nào sau đây không thuộc các bước cần thực hiện trong cách đo khối lượng?

A. Ước lượng khối lượng vật cần đo.

B. Đặt vật lên cân hoặc treo vật vào móc cân.

C. Đặt mắt nhìn ngang với vật.

D. Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân.

 

Câu 8. Trên vỏ một hộp bánh có ghi 500g, con số này có ý nghĩa gì?

A. Khối lượng bánh trong hộp.

B. Khối lượng cả bánh trong hộp và vỏ hộp,

C. Sức nặng của hộp bánh.

D.Thể tích của hộp bánh.

 

Câu 9. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông ghi 10T (hình vẽ), con số này có ý nghĩa gì?

A. Xe có trên 10 người ngồi thì không được đi qua cầu.

B. Khối lượng toàn bộ (của cả xe và hàng) trên 10 tấn thì không được đi qua cầu.

C Khối lượng của xe trên 100 tấn thì không được đi qua cầu.

D. Xe có khối lượng trên 10 tạ thì không được đi qua cầu.

 

Câu 10. Cho các bước đo khối lượng của vật:

(1) Vặn ốc điều chỉnh để kim cân chỉ đúng vạch số 0

(2) Ước lượng khối lượng của vật để chọn cân có GHĐ và ĐCNN thích hợp

(3) Đặt vật cần cân lên đĩa cân

(4) Đọc và ghi kết quả đo

(5) Mắt nhìn vuông góc với vạch chia trên mặt cân ở đầu kim cân

Để đo khối lượng của một vật dùng cân đồng hồ ta thực hiện theo thứ tự các bước như nào là đúng nhất?

A. (1), (2), (3), (4), (5).

B. (2). (1), (3), (5), (4).

C. (2). (1), (3), (4), (5).

D. (1), (2), (3), (5), (4).

 

Câu 11. Quan sát hình vẽ và cho biết cách đặt mắt để đo khối lượng của bạn nào là đúng? (theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là Nam, Lan, An)

A. Bạn Nam.

B. Bạn An.

C. Bạn Lan.

D. Cả 3 bạn đều đúng.

 

C. VẬN DỤNG (6 câu)

 

Câu 1. Khi đo khối lượng của một vật bằng cân có ĐCNN là 10g. Kết quả nào sau đây là đúng?

A. 302g.

B. 298g.

C. 105g.

D. 200g.

 

Câu 2. Cân một túi hoa quả, kết quả là 14 533g. Độ chia nhỏ nhất của cân là:

A. 1g.             

B. 5g.                 

C. 10g.           

D. 100 g.

 

Câu 3. Để đo khối lượng của 6 quả táo, ta nên chọn cân đồng hồ nào dưới đây?

A. Cân có GHĐ là 500g và ĐCNN là 2g.

B. Cân có GHĐ là 10kg và ĐCNN là 50g.

C. Cân có GHĐ là 2g và ĐCNN là 10g.

D. Cân có GHĐ là 30g và ĐCNN là 100g.

 

Câu 4. Chọn đơn vị đo thích hợp cho mỗi chỗ trống trong các câu sau:

1.     Khối lượng của một học sinh lớp 6 là 45…

2.     Khối lượng của một chiếc xe tải là 2,4…

3.     Khối lượng của viên thuốc cảm là 2…

A. 45kg; 2,4kg; 2g.

B. 45kg; 2,4 tấn; 2g.

C. 45 tạ; 2,4kg; 2kg.

D. 45 tạ; 2,4 tấn; 2kg.

 

Câu 5. Đổi khối lượng sau ra kilôgam:

650g = …kg

2,4 tạ = …kg

A. 0,65kg và 24kg.

B. 0,65kg và 240kg.

C. 6,5kg và 2400kg.

D. 0,065kg và 240kg.

 

Câu 6. Có 20 túi đường, ban đầu mỗi túi có khối lượng 1kg, sau đó người ta cho thêm mỗi túi 2 lạng đường nữa. Khối lượng của 20 túi đường khi đó là bao nhiêu?

A. 24 kg.   

B. 20 kg 10 lạng.

C 22kg.

D. 20 kg 20 lạng.

 

D. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

 

Câu 1. Một học sinh dùng cân Roberval để đo khối lượng của quyển vở và thu được kết quả là 63g. Theo em, quả cân có khối lượng nhỏ nhất trong hộp quả cân của cân này là bao nhiêu?

A. 5g.   

B. 2g.

C 0,1g.

D. 1g.

 

Câu 2. Một hộp quả cân có các quả cân loại 2g, 5g, 10g, 50g, 200g, 200mg, 500g, 500mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5g thì có thể sử dụng các quả cân nào?

A. 200g, 200mg, 50g, 5g, 50g.

B. 2g, 5g, 50g, 200g, 500 mg.

C. 2g, 5g, 10g, 200g, 500g.

D. 2g, 5g, 10g, 200mg, 500mg.

 

Câu 3. Một hộp quả cân có các quả cân loại 200g, 50g, 500g, 50mg, 200mg, 5g, 2g. Để cân một vật có khối lượng 250,7g thì có thể sử dụng các quả cân nào?

A. 200g, 500g, 20g, 200mg.

B. 500g, 50g, 2g, 500 mg.

C. 200g, 50g, 500mg, 200mg.

D. 500mg, 2g, 5g, 50g.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm vật lí 6 kết nối tri thức với cuộc sống - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay