Trắc nghiệm bài 5 CD: thất nghiệp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: thất nghiệp . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi

CHỦ ĐỀ 3: THẤT NGHIỆP, LẠM PHÁT

BÀI 5: THẤT NGHIỆP

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Em hãy cho biết khái niệm của thất nghiệp là gì?   

A. Là tình trạng người trong độ tuổi lao động tìm được việc làm phù hợp cho bản thân mình 

B. Là tình trạng người dân đều đem sức lao động của mình cống hiến vì sự phát triển chung của xã hội

C. Là tình trạng người lao động mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm

D. Là tình trạng công việc ùn ứ không có người giải quyết

Câu 2: Thất nghiệp được phân chia theo mấy loại? Đó là những loại nào? 

A. Thất nghiệp được phân chia theo 2 loại: thất nghiệp tự nhiên, thất nghiệp chu kì

B. Thất nghiệp được phân chia ra làm 2 loại: thất nghiệp theo nguồn gốc thất nghiệp, thất nghiệp theo tính chất

C. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp tự nguyện, thất nghiệp không tự nguyện

D. Thất nghiệp được phân chia làm 2 loại: thất nghiệp cơ cấu, thất nghiệp tạm thời

Câu 3: Những nguyên nhân nào có thể dẫn tới thất nghiệp?

A. Chỉ có một nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là đang làm việc bị cho thôi việc

B. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp rất đa dạng bao gồm cả nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan

C. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp là do người lao động không tìm được môi trường phù hợp với bản thân mình

D. Nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp là do bản thân người lao động không đáp ứng được với các yêu cầu của thị trường lao động

Câu 4: Tình trạng thất nghiệp để lại các hậu quả gì cho xã hội?

A. Tình trạng thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến người lao động

B. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới nhà nước

C. Tình trạng thất nghiệp ảnh hưởng nặng nề đối với mỗi cá nhân, với nền kinh tế và mọi mặt của đời sống

D. Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng đối với các chuỗi cung ứng toàn quốc

Câu 5: Các nguyên nhân khách quan có thể gây ra tình trạng thất nghiệp là gì?

A. Do bị kỉ luật bởi công ty đang theo làm

B. Do tình hình kinh doanh của công ty đang theo làm bị thua lỗ đóng cửa

C. Do thiếu kĩ năng chuyên môn, không đáp ứng được những yêu cầu mà công việc đề ra

D. Do sự không hài lòng với công việc mà mình đang có

Câu 6: Theo em, vai trò của nhà nước đóng vai trò như thế nào trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

A. Nhà nước đóng vai trò không mấy quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp

B. Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng trong việc kiểm soát thất nghiệp

C. Nhà nước chỉ là bên trung gian về vấn đề giải quyết được tình trạng thất nghiệp

D. Chỉ có người lao động mới giải quyết được tình trạng thất nghiệp cho bản thân

Câu 7: Nhà nước đã làm thế nào để tích cực thông báo đến cho người dân về diễn biến của tình trạng thất nghiệp?

A. Tích cực quan sát tình hình về việc làm và đưa ra các dự báo về các ngành nghề cho người lao động

B. Tập trung đầu tư cho các ngành nghề đang mang lại nguồn lợi kinh tế lớn

C. Thực hiện các hành động giúp đỡ người thất nghiệp vượt được qua khó khăn trong khi chưa tìm được việc làm

D. Hỗ trợ người lao động tìm được ra định hướng phù hợp với bản thân

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp gây ra các hệ lụy gì cho chính trị - xã hội?

A. Tạo điều kiện cho các ngành nghề cùng phát triển

B. Tạo ra các hiện tượng tiêu cực cho xã hội, gây xáo trộn tình hình trật tự trong xã hội, bãi công, biểu tình tăng lên

C. Tạo ra các chuyển biến tích cực cho thị trường lao động

D. Tình hình chính trị - xã hội được đảm bảo và phát triển

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp gây ảnh hưởng thế nào đối với sự phát triển của nền kinh tế của một quốc gia?

A. Nền kinh tế có đà tăng trưởng mạnh

B. Tạo được động lực cho nền kinh tế phát triển và đi lên

C. Ngân sách đầu tư cho ngành tăng lên

D. Gây lãng phí nguồn nhân lực, kinh tế bị rơi vào tình trạng suy thoái

Câu 10: Khi tình hình thất nghiệp của mọi người dân tăng cao, nhà nước có thể làm gì? 

A. Tập trung đào tạo chuyên môn cho người lao động

B. Khuyến khích các cơ sở sản xuất kinh doanh mở rộng sản xuất

C. Thực hiện chính sách an sinh xã hội để giúp đỡ người lao động vượt qua khó khăn

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Vì sao hiện nay tình trạng thất nghiệp ở người trong độ tuổi lao động lại tăng cao?

A. Vì hiện nay hầu hết giới trẻ có xu hướng ham chơi lười làm

B. Vì các hiện nay thị trường động đang không ngừng biến đổi, do người lao động chưa đáp ứng được với các yêu cầu mà công việc đề ra, kì vọng vào công việc hoàn mỹ,…

C. Các cơ sở sản xuất đang không ngừng mở rộng vốn đầu tư kinh doanh

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 2: Em đồng tình với ý kiến nào sau đây?

A. Để giải quyết được vấn đề việc làm, Nhà nước phải tạo ra các điều kiện thuận lợi cho người lao động tự tạo việc làm

B. Chính quyền địa phương phải có trách nhiệm giải quyết việc làm cho người thất nghiệp tại địa phương mình

C. Trung tâm giới thiệu việc làm có trách nhiệm môi giới, giới thiệu việc làm cho người lao động

D. Người lao động giữ vai trò quan trong nhất trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp

Câu 3: Tình trạng người lao động không muốn làm việc do điều kiện làm việc không phù hợp hoặc mức lương chưa tương thích với khả năng của họ thuộc vào loại thất nghiệp nào?

A. Thất nghiệp theo chu kì

B. Thất nghiệp không tự nguyện

C. Thất nghiệp tự nhiên

D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Lao động bị thất nghiệp do không đáp ứng được với yêu cầu mà công việc đề ra là hình thức thất nghiệp nào?

A. Thất nghiệp cơ cấu

B. Thất nghiệp tạm thời

C. Thất nghiệp tự nguyện

D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 5: Em hãy cho biết người trong trường hợp sau đây thuộc tình trạng thất nghiệp nào “Người không đi làm do tập trung giải quyết việc gia đình”?

A. Thất nghiệp tự nhiên

B. Thất nghiệp tạm thời

C. Thất nghiệp tự nguyện

D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 6: Đối với các nhân lực bị mất việc làm do chưa có kinh nghiệm làm việc với máy móc ở trình độ cao, nhà nước nên làm như thế nào để hỗ trợ người lao động sớm tìm được việc làm phù hợp với bản thân?

A. Tổ chức các khóa đào tạo kĩ năng nghề nghiệp cho nhân viên

B. Khuyến khích nhân viên tích cực tìm việc làm

C. Hỗ trợ nhân viên tìm kiếm việc làm phù hợp với bản thân mình

D. Yêu cầu các doanh nghiệp tuyển thêm nhiều nhân viên

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Chị A vừa mới tốt nghiệp đại học, chị chưa tìm được cho mình một công việc phù hợp với sở thích của mình nên hiện tại chị vẫn ở nhà. Theo em chị A có phải đang ở trong tình trạng thất nghiệp không?

A. Không vì chị A vẫn muốn làm việc nên không bị gọi là thất nghiệp

B. Không vì các công ty không đáp ứng được các nhu cầu mà chị A mong đợi, chứ không phải chị A không đáp ứng được

C. Có chị A đang thuộc dạng thất nghiệp tự nguyện do chưa tìm được các công việc có điều kiện mà chị cần

D. Có vì chị A chưa đi làm gì nên là thất nghiệp

Câu 2: Theo em, nếu tình trạng của thế hệ trẻ diễn ra ngày một trầm trọng hơn thì sẽ dẫn đến điều gì?

A. Lao động lớn tuổi chiếm số lượng lớn

B. Nền kinh tế chậm phát triển

C. Phát sinh nhiều bệnh về tâm lí

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 3: Xã hội ảnh hưởng như thế nào nếu có quá nhiều người thất nghiệp, không tìm được việc làm?

A. Ngân sách nhà nước thụt giảm do phải chi trả cho các phúc lợi xã hội, cứu trợ thất nghiệp quá nhiều

B. Sản lượng thuế thu nhập của nhà nước bị giảm sút

C. Kinh tế các vùng miền chậm phát triển kéo theo các lạc hậu, chậm phát triển trong xã hội

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Mới đây xã hội chứng kiến sự ra đời của một công nghệ mới Chat GPT, ứng dụng AI thế hệ mới giúp con người tìm kiếm thông tin, thực hiện các tác vụ một nhanh chóng. Trước sự đón nhận của nhiều người dân thì những người đang làm việc thuộc các lĩnh vực công nghệ thông tin lại tỏ ra không ít lo lắng. Chị P là một Tester manual đang lo lắng công việc của mình sẽ không còn cần thiết nữa nếu ứng dụng Chat GPT được ứng dụng rộng rãi. Theo em, làm thế nào để chúng ta có thể làm việc và thích ứng được với sự phát triển của công nghệ hiện đại?

A. Không bổ sung thêm các thông tin cần thiết cho công việc

B. Tìm hiểu về các công nghệ mới, nâng cao kĩ năng nghiệp vụ của bản thân dể thích ứng được với sự thay đổi của thị trường lao động

C. Không quan tâm đến các ứng dụng mới, chỉ cần mình thực hiện tốt các kĩ năng nghề nghiệp là đủ

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Câu 5: Thị trường lao động ngày một biến động mạnh mẽ, em nên làm gì để có thể tìm cho mình một công việc phù hợp để phát triển cuộc sống?

A. Tìm hiểu rõ đặc thù về công việc mà mình mơ ước

B. Học thêm ngoại ngữ

C. Tập trung nâng cao các kĩ năng mềm cần thiết

D. Tất cả các đáp án đều đúng

Câu 6: Người dân xã D trước giờ kiếm sống nhờ làm các sản phẩm về mây tre đan, nhưng đứng trước tình hình thị trường cạnh tranh khốc liệt sản phẩm của xã D được làm thủ công hầu hết các công đoạn dẫn đến giá thành của sản phẩm bán ra đắt hơn các nơi khác, khó cạnh tranh. Người dân xã D lo lắng vì nếu không phát triển được nghề thì rất nhiều người dân trong xã sẽ rơi vào tình trạng thất nghiệp. Theo em, xã D nên thay đổi như thế nào để thích ứng được với thị trường?

A. Xã D chỉ cần tuyển thêm nhân công vào làm việc trong nghề mây tre đan là có thể giải quyết được vấn đề

B. Xã D nên áp dụng các tiến bộ kĩ thuật vào làm thay một số công đoạn làm việc để giúp tăng năng suất lao động

C. Xã D nên giảm giá thành sản phẩm để có thể cạnh tranh được tốt hơn với các nơi khác

D. Thay đổi phương thức kinh doanh tại xã

Câu 7: Khi tình hình thất nghiệp trong xã gia tăng, chính quyền đã thống kê để nắm được thông tin chính xác về tình hình việc làm của người dân trong xã. Nhưng một số hộ không quan tâm và cho rằng việc mình thất nghiệp Nhà nước không giải quyết được. Theo em, suy nghĩ của người dân trong xã là đúng hay sai?

A. Suy nghĩ của người dân trong xã là đúng vì Nhà nước không quan tâm được hết các vấn đề của nhân dân

B. Suy nghĩ của người dân trong xã là sai vì Nhà nước sẽ tìm ra các biện pháp khắc phục tình trạng thất nghiệp của người dân vì đó là trách nhiệm của Nhà nước trước vấn đề an sinh xã hội

C. Đáp án A đúng B sai 

D. Đáp án B đúng A sai

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận dân số ngoài độ tuổi lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.

B. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận dân số ngoài lực lượng lao động không có việc làm.

C. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận lực lượng lao động muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.

D. Thất nghiệp là tình trạng tồn tại khi một bộ phận dân số trong độ tuổi lao động không có việc làm vì đang đi học.

Câu 2: “Chưa có việc làm do thay đổi công việc, chỗ ở,…”

Tình trạng chưa có việc làm trên đây thuộc loại hình thất nghiệp nào?

A. Thất nghiệp tạm thời

B. Thất nghiệp cơ cấu

C. Thất nghiệp chu kì

D. Thất nghiệp theo giới tính, lứa tuổi

Câu 3: Theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở 2019, tỉ lệ thất nghiệp của dân số từ 15 tuổi trở lên là 2.05%. Tỉ lệ lao động thất nghiệp theo giới tính, nhóm tuổi cụ thể như sau:

Tỉ lệ thất nghiệp cao tập trung ở nhóm tuổi nào?

A. Từ 15 – 24 tuổi

B. Từ 25 – 54 tuổi

C. Từ 60 tuổi trở lên

D. Cả A và B.

Câu 4: Xem bảng ở câu 3 phần Vận dụng cao. Việc tỉ lệ thanh niên thất nghiệp cao sẽ gây ra hậu quả gì?

A. Không gây ra hậu quả gì nghiêm trọng vì tài chính hầu hết nằm trong tay những người trung niên và người già.

B. Bản thân thanh niên không có thu nhập, từ đó ảnh hưởng đến gia đình người đó, rộng hơn là nền kinh tế.

C. Khiến cho nền kinh tế đất nước suy thoái nghiêm trọng, khó có thể duy trì vì thanh niên là nguồn lực chính của đất nước.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: “Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp giai đoạn 2021 – 2030 tầm nhìn đến năm 2045 nhằm đưa nước ta trở thành quốc gia phát triển hàng đầu về giáo dục nghề nghiệp trong khu vực ASEAN, bắt kịp tốc độ tiên tiến của thế giới.”

Nhà nước có vai trò gì trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp trong trường hợp trên?

A. Nhà nước mở rộng quy mô sản xuất của các hoạt động công nghiệp định hướng khoa học tiên tiến, giúp cho nhiều người tiếp cận với những công việc khó, giảm nguy cơ thất nghiệp.

B. Nhà nước tăng cường xuất khẩu lao động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, điều này nhằm nâng cao trình độ của người lao động trong xu thế mới.

C. Nhà nước đưa ra chính sách nhằm phát triển việc dạy nghề, giúp cho nhiều người có công ăn việc làm hơn.

D. Tất cả các đáp án trên

=> Giáo án Kinh tế pháp luật 11 cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm kinh tế pháp luật 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay