Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Địa lí 8 chân trời Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 8 chân trời sáng tạo Bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án địa lí 8 chân trời sáng tạo

BÀI 14. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ BIỂN ĐÔNG, CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM

Câu 1: Biết diện tích vùng đất liền của nước ta năm 2021 là 331.345 km2, chiều dài đường bờ biển trên 3.260 km. Tính tỉ lệ giữa diện tích đất liền và chiều dài đường bờ biển năm 2021 (đơn vị tính: km/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

  • 101

Tỉ lệ bằng diện tích đất liền chia cho chiều dài đường bờ biển.

Tỉ lệ = 331.345 km2 / 3.260 km ≈ 101,3 km/km.

Câu 2: Biết năm 2021, tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng của nước ta đạt 893,1 triệu tấn, trong đó thông qua cảng biển đạt 706,1 triệu tấn. Tính tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển so với tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến một chữ số của phần thập phân).

  • 79,1%

Tỉ lệ khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển = Khối lượng hàng hoá thông qua cảng biển / Tổng khối lượng hàng hoá thông qua các cảng × 100 = (706,1 triệu tấn / 893,1 triệu tấn) × 100 ≈ 79,1%

Dựa vào bảng số liệu sau trả lời câu hỏi 3, 4, 5:

TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA LỤC ĐỊA VIỆT NAM

Điểm

Vị trí

(Một số địa danh lấy theo tên đơn vị hành chính ngày nay)

Vì độ 

(Bắc)

Kinh độ (Đông)
0Nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sửcủa nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Cam-pu-chia.  
A1Tại Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.9°15′0103°27′0
A2Tại Hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau.8°22′8104°52′4
A3Tại Hòn Tài Lớn, Côn Đảo.8°37′8106°37′5
A4Tại Hòn Bông Lang, Côn Đảo.8°38′9106°40′3
A5Tại Hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo.8°39′7106°42′1
A6Tại Hòn Hải (Nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận.9°58′0109°05′0
A7Tại Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hoà.12°39′0109°28′0
A8Tại mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.12°53′8109°27′2
A9Tại Hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định.13°54′0109°21′0
A10Tại đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.15°23′1109°09′0
A11Tại đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị.17°10′0107°20′6

(Nguồn: Tuyên bố của Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đường cơ sở dùng để tỉnh chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam)

Câu 3: Tính khoảng cách vĩ độ giữa điểm có vĩ độ Bắc cao nhất và thấp nhất trong bảng.

  • 8°39′

17°01′ − 8°22′ = 8°39′

Câu 4: Tìm điểm có kinh độ Đông lớn nhất và ghi rõ vị trí địa lý.

  • 109°20′1 tại A9 – Hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định

Câu 5: So sánh chênh lệch vĩ độ giữa điểm A1 và A11.

  • 7°46′

17°01′ − 9°15′ = 7°46′

Câu 6: Trong các điểm từ A1 đến A11, điểm nào nằm ở vĩ độ cao nhất?

  • A11 (17°10′0 Bắc)

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Phạm vi tọa độ của Biển Đông nằm trong khoảng nào?

Trả lời: Trải dài từ khoảng 3°N đến 26°B và trải rộng từ khoảng 100°Đ đến 121°Đ.

Câu hỏi 2: Biển Đông có diện tích khoảng bao nhiêu km2?

Trả lời: Khoảng 3 447 nghìn km².

Câu hỏi 3: Biển Đông đứng thứ mấy về diện tích trong các biển của Thái Bình Dương và thế giới? 

Trả lời: Thứ hai ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới.

 

Câu hỏi 4: Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng bao nhiêu km2?

Trả lời: Khoảng 1 triệu km².

Câu hỏi 5: Hiệp định về phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Trung Hoa trong vịnh Bắc Bộ được kí kết vào thời gian nào?

Trả lời: 25 – 12 – 2000 

Câu hỏi 6: Theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, vùng biển nước ta gồm mấy bộ phận?

Trả lời: 5 bộ phận

 

Câu hỏi 7: Vùng đặc quyền kinh tế có chiều rộng bao nhiêu hải lí? 

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 8: Lãnh hải có chiều rộng bao nhiêu hải lí?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 9: Vùng tiếp giáp lãnh hải có chiều rộng bao nhiêu hải lí?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 10: Dựa vào đâu để xác định phạm vi, chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 11: Biển Việt Nam có đặc điểm như thế nào?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 12: Chính phủ nước ta công bố đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam vào thời gian nào?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 13: Điểm 0 mốc chuẩn đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải nước ta nằm trên ranh giới của nước ta với quốc gia nào?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 14: Có bao nhiêu điểm đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 15: Thế nào là đường cơ sở?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 16: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội của Việt nam thông qua vào thời gian nào?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 17: Thế nào là nội thuỷ?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 18: Kể tên các vịnh lớn ở Biển Đông.

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 19: Việt Nam có chung biển Đông với bao nhiêu quốc gia?

Trả lời: ..................................

Câu hỏi 20: Vùng biển nào tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở?

Trả lời: ...............................…

--------------- Còn tiếp ---------------

=> Giáo án Địa lí 8 chân trời bài 14: Vị trí địa lí Biển Đông, các vùng biển của Việt Nam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Địa lí 8 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay