Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Hoá học 11 cánh diều Bài 19: Carboxylic acid
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Hoá học 11 cánh diều Bài 19: Carboxylic acid. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 11 cánh diều
BÀI 19. CARBOXYLIC ACID
Câu 1: Số acid (đồng phân cấu tạo) có cùng công thức phân tử C5H10O2 là bao nhiêu?
Trả lời: 4
Câu 2: Một loại giấm ăn có chứa hàm lượng 4,5% acetic acid về thể tích. Tính số gam acetic acid trong một can giấm có dung tích 2,0 L. Biết khối lượng riêng của acetic acid là D = 1,05 g/mL.
Trả lời: 94,5 (g)
Câu 3: Magnesium acetate, một chất phụ gia quan trọng, có nhiều ứng dụng trong ngành thực phẩm và đồ uống. Trong lĩnh vực này, nó thường được áp dụng như một chất chống chất bẩn và chất ổn định, giúp cải thiện chất lượng và bảo quản sản phẩm. Tính số gam magnesium acetate thu được khi cho 20 gam magnesium oxide tác dụng với lượng dư dung dịch acetic acid.
Trả lời: 71 gam
Câu 4: Cho một dung dịch chứa 5,76 gam một carboxylic acid X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối carboxylate. Tổng số nguyên tử có trong phân tử acid X bằng bao nhiêu?
Trả lời: 9
Câu 5: pH của dung dịch CH3COOH 0,01M (Ka=1,75.10-5) bằng bao nhiêu? (Kết quả cuối cùng lấy sau dấu phẩy 2 chữ số)
Trả lời: 3,39
Câu 6: Để trung hòa hòa toàn 10mL dung dịch oxalic acid 0,1M cần bao nhiêu mL NaOH 0,1M?
Trả lời: ………………………………………
Câu 7: Đun nóng 12,0 gam acetic acid với 16,0 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đậm đặc làm xúc tác) thu được 11,0 gam ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hóa là h%. Tính giá trị của h. (Kết quả cuối cùng lấy sau dấu phẩy 1 chữ số).
Trả lời: ………………………………………
Câu 8: Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxide 0,1 M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau:
Thí nghiệm | Thể tích giấm (mL) | Thể tích dung dịch NaOH 0,1 M cần dùng (mL) |
1 | 5,0 | 25,1 |
2 | 5,0 | 25,0 |
3 | 5,0 | 24,9 |
Nồng độ mol của acetic acid trong giấm là xM. Xác định giá trị của x.
Trả lời: ………………………………………
Câu 9: Acetic acid được sử dụng rộng rãi để điều chế polymer, tổng hợp hương liệu,… Acetic acid được tổng hợp từ nguồn khí than đá (giá thành rẻ) theo các phản ứng sau:
CO + 2H2 CH3OH (1)
CH3OH + CO CH3COOH (2)
Giả sử hiệu suất của các phản ứng (1) và (2) đều đạt 90%. Để sản xuất 1 000 lít acetic acid (D = 1,05 g mL–1), cần x m3 khí CO và y m3 khí H2 (ở điều kiện chuẩn). Tổng giá trị x+y bằng bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng đơn vị)
Trả lời: ………………………………………
Câu 10: Thêm nước vào 10,0 ml acetic acid băng (axit 100%, D = 1,05 g/ cm³) đến thể tích 1,75 lít ở 25℃ rồi dùng máy đo thì thấy pH = 2,9. Độ điện li α của axit axetic ở dung dịch acid bằng x%. (Kết quả cuối cùng lấy sau dấu phẩy 2 chữ số). Biết độ điện li α bằng tỉ lệ số phân tử CH3COOH đã phân li so với số phân tử CH3COOH tan trong dung dịch.
Trả lời: ………………………………………
Câu 11: Cho các chất: NaHCO3; Na2CO3; CH3COONa; NaOH. Có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với acetic acid?
Trả lời: ………………………………………
Câu 12: Có thể phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa: HCOOH; CH3COOH; C2H5OH với hóa chất nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu 13: Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, acrylic acid, acetic acid bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử
Trả lời: ………………………………………
Câu 14: Có 4 chất X, Y, Z, T có công thức phân tử dạng C2H2On (n ≥ 0)
- X, Y, Z đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3.
- Z, T tác dụng được với NaOH.
- X tác dụng được với nước.
Giá trị n của X, Y, Z, T lần lượt là:
Trả lời: ………………………………………
Câu 15: Cho các phát biểu sau:
(a) Aldehyde vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzene.
(c) Aldehyde tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch acetic acid tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
(f) Phương pháp lên men giấm là phương pháp truyền thống sản xuất acetic acid.
Số phát biểu đúng là
Trả lời: ………………………………………
Câu 16: Cho các chất sau: Cu, Na, Mg, KOH, Na2CO3, NaCl, HCOOH, C2H5OH. Có bao nhiêu chất phản ứng được với dung dịch CH3COOH?
Trả lời: ………………………………………
Câu 17: Cho dãy chất: CuO, Na, NaOH, Ag, AgNO3/NH3, K2CO3, CH3OH, CH3COOH. Số chất tác dụng được với formic acid?
Trả lời: ………………………………………
Câu 18: Khi cho acetic acid lần lượt tác dụng với các chất sau: C2H2, CH3OH, C2H4(OH)2, C6H5OH. Số phản ứng thuộc loại phản ứng ester hoá?
Trả lời: ………………………………………
Câu 19: Khi hoà tan vào nước, acetic acid sẽ tạo được bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
Trả lời: ………………………………………
Câu 20: Đun 12 gam acetic acid với một lượng dư ethanol (H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 8,36 gam ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá.
Trả lời: ………………………………………
Câu 21: Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,1 M (bỏ qua sự phân li của nước), biết hằng số phân li của acid Ka = .
Trả lời: ………………………………………
Câu 22: Đun 12 gam acetic acid với một lượng dư ethanol (H2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi dừng thí nghiệm thu được 8,36 gam ester. Tính hiệu suất phản ứng ester hoá.
Trả lời: ………………………………………
Câu 23:
Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo: CH3 - CH(OH) – COOH. Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ qúa trình này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau:
C6H12O6(aq) 2C3H6O3(aq) = -150 kJ
Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó (biết 1cal = 4,184 J)
Trả lời: ………………………………………
Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm hai acid cacbocylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 12,395 lít khí CO2 (đkc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai acid đó
Trả lời: ………………………………………
Câu 25: Cho 3,15 gam hỗn hợp X gồm axetic acid, acrylic acid, propionic acid vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam brom. Để trung hòan toàn 3,15 gam hỗn hợp X cần 90 ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần phần trăm khối lượng của axit axetic trong hỗn hợp X là
Trả lời: ………………………………………
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 19: Carboxylic acid