Giáo án KHTN 9 kết nối bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc

Giáo án bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc sách Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 9 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

CHƯƠNG XIV: TIẾN HÓA 

BÀI 49: KHÁI NIỆM TIẾN HÓA VÀ CÁC HÌNH THỨC CHỌN LỌC

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Phát biểu được khái niệm tiến hóa.

  • Phát biểu được khái niệm chọn lọc nhân tạo. Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người tiến hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu.

  • Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự nhiên. Dựa vào các hình ảnh hoặc sơ đồ, mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên.

  • Thông qua các ví dụ về tiến hóa thích nghi, chứng minh được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng của sinh vật.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: thông qua các hoạt động tự đọc sách, tự trả lời các câu hỏi tiến hóa và các hình thức chọn lọc.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc trong thảo luận nhóm về tiến hóa và các hình thức chọn lọc.

  • Năng lực sử dụng ngôn ngữ: thông qua báo cáo, trình bày kết quả thảo luận trong nhóm và trước lớp về tiến hóa và các hình thức chọn lọc.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thu thập và làm rõ được các thông tin có liên quan đến tiến hóa và các hình thức chọn lọc.

Năng lực riêng: 

  • Nhận thức sinh học: 

    • Phát biểu được khái niệm tiến hóa.

    • Phát biểu được khái niệm chọn lọc nhân tạo. Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người tiến hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu.

    • Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự nhiên. Dựa vào các hình ảnh hoặc sơ đồ, mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên.

  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thông qua các ví dụ về tiến hóa thích nghi, chứng minh được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng của sinh vật.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan đến tiến hóa và các hình thức chọn lọc.

  • Trung thực và trách nhiệm: thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công trong thảo luận nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • Giáo án, SGK, SGV, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức.

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

  • Phiếu học tập.

  • Hình ảnh 49.1 - 49.4 và các hình ảnh liên quan.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Khoa học tự nhiên 9 - Kết nối tri thức. 

  • Tìm hiểu trước nội dung bài học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Thu hút, tạo hứng thú học tập cho HS, tạo tính huống và xác định vấn đề học tập.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập cho HS; HS trả lời câu hỏi khởi động.

c. Sản phẩm học tập: Những ý kiến, trao đổi của HS cho câu hỏi khởi động.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề, dẫn dắt HS vào bài học: Vì sao mỗi năm chúng ta cần phải tiêm nhắc lại vaccine cúm A?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS xung phong trả lời.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: - Bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tiến hóa

a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm tiến hóa.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc hiểu mục I SGK trang 211, thảo luận nhóm và thực hiện nhiệm vụ. 

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm tiến hóa.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 49.1, thảo luận cặp đôi thực hiện Hoạt động SGK tr.211 - 212: Quan sát Hình 49.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nhận xét sự thay đổi kích thước và hình thái xương chi ở ngựa qua thời gian.

2. Những thay đổi đó phù hợp với nơi sống và cách di chuyển của ngựa như thế nào?

CHƯƠNG XIV: TIẾN HÓA 

- Trên cơ sở đó, GV rút ra nhận xét: Sự thay đổi các đặc tính của ngựa qua thời gian để phù hợp với điều kiện sống của chúng được gọi là tiến hóa.

- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin mục I và phát biểu khái niệm tiến hóa.

- GV mở rộng, kết nối lại kiến thức đã học về di truyền và biến dị: Di truyền giúp đạt các đặc tính của sinh vật từ thế hệ này sang thế hệ khác, giúp giữ lại các đặc trưng của cá thể, của loài. Bên cạnh đo, biến dị là những sai khác giữa các cá thể, các sai khác này có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật? 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tìm hiểu thông tin mục I, quan sát Hình 49.1 và thực hiện nhiệm vụ.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm HS trả lời câu hỏi Hoạt động SGK tr.212: 

1. Qua thời gian, ngựa có kích thước lớn hơn, xương chi từ bốn ngón tiêu giảm còn một ngón.

2. Kích thước cơ thể và xương chi của ngựa thay đổi theo thời gian phù hợp với môi trường sống. Với môi trường sống là thảo nguyên rộng lớn, các cá thể ngựa có kích thước lớn hơn và chạy nhanh hơn sẽ thích nghi hơn. Sự thay đổi của ngựa hướng đến việc phi bước dài, sau nhiều thế hệ và thời gian, xương chi của ngựa chỉ còn một ngón thay vì nhiều ngón để tiếp xúc.

- HS xung phong trả lời câu hỏi mở rộng: Biến dị làm đa dạng đặc tính của sinh vật, giúp sinh vật thích nghi với môi trường.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của các nhóm HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. 

I. Khái niệm tiến hóa

- Tiến hóa sinh học là quá trình thay đổi các đặc tính di truyền của quần thể sinh vật qua các thế hệ nối tiếp nhau theo thời gian.

- Ví dụ:

CHƯƠNG XIV: TIẾN HÓA 

Sự tiến hóa ở người

Hoạt động 2: Tìm hiểu chọn lọc nhân tạo

a. Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm chọn lọc nhân tạo. Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người tiến hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục II SGK tr.212 và thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Chọn lọc nhân tạo.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 - 4 HS.

- GV yêu cầu nhóm HS tìm hiểu thông tin mục II SGK tr.212 và hoàn thành Phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động).

- Trên cơ sở đó, GV yêu cầu HS rút ra khái niệm chọn lọc nhân tạo và nêu thêm ví dụ về chọn lọc nhân tạo trong đời sống hàng ngày.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhóm HS đọc hiểu mục II tr.212 SGK, thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện nhóm HS trình bày Phiếu học tập số 1 (Đính kèm dưới hoạt động).

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét kết quả thảo luận của HS, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS ghi chép. 

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

II. Chọn lọc nhân tạo

- Chọn lọc nhân tạo là phương pháp con người sử dụng nguyên lí tiến hóa nhằm tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng, các chủng vi sinh vật phù hợp với nhu cầu cụ thể của con người.

- Ví dụ:

CHƯƠNG XIV: TIẾN HÓA 
CHƯƠNG XIV: TIẾN HÓA 
CHƯƠNG XIV: TIẾN HÓA 

Chọn lọc do con người tiến hành ở một số giống chó

Thông tin bổ sung

* Trong một quần thể vật nuôi hay cây trồng, các biến dị có thể có lợi hoặc bất lợi đối với con người, do đó sự chọn lọc nhân tạo diễn ra theo hướng vừa đào thải biến dị bất lợi, vừa tích lũy biến dị có lợi phù hợp với nhu cầu của con người. Sự chọn lọc của con người đáp ứng mục đích của con người đôi khi mang lại bất lợi cho sinh vật.

* Chọn lọc nhân tạo là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ thay đổi các giống vật nuôi, cây trồng. Cơ chế này giải thích vì sao giống vật nuôi, cây trồng đa dạng và phù hợp với nhu cầu nhất định của con người.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu về chọn lọc nhân tạo

Câu 1. Trong Hình 49.2, cây nào là nguồn gốc của các loại rau cải phổ biến ngày nay? Tại sao lại có nhiều rau cải như ngày nay?

……………………………………………………

Câu 2. Mục đích chọn lọc của con người ở đối tượng trong Hình 49.3 là gì?

……………………………………………………

Câu 3. Kể tên ba loại cây trồng cũng đã được chọn lọc nhân tạo làm thực phẩm mà em biết.

……………………………………………………

Hướng dẫn trả lời Phiếu học tập số 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu về chọn lọc nhân tạo

Câu 1. Trong Hình 49.2, cây nào là nguồn gốc của các loại rau cải phổ biến ngày nay? Tại sao lại có nhiều rau cải như ngày nay?

Nguồn gốc của các loại rau cải phổ biến ngày nay là cây mù tạc hoang dại. Con người chọn lọc theo nhiều hướng khác nhau (chọn lá, chọn hoa,...), phù hợp mục đích của con người đã tạo ra nhiều loại rau cải như ngày nay.

Câu 2. Mục đích chọn lọc của con người ở đối tượng trong Hình 49.3 là gì?

Ở hình 49.3, con người chọn lọc gà thịt với mục đích nâng cao khối lượng gà.

Câu 3. Kể tên ba loại cây trồng cũng đã được chọn lọc nhân tạo làm thực phẩm mà em biết.

Chọn lọc giống gà siêu trứng từ giống gà rừng, chọn lọc các giống ngô từ cỏ teosinte, chọn lọc lúa gạo từ giống lúa hoang,...

Hoạt động 2: Tìm hiểu chọn lọc tự nhiên

a. Mục tiêu: 

  • Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự nhiên. Dựa vào các hình ảnh hoặc sơ đồ, mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên.

  • Thông qua các ví dụ về tiến hóa thích nghi, chứng minh được vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng của sinh vật.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ học tập; HS tìm hiểu mục III SGK tr.213 và thực hiện nhiệm vụ.

c. Sản phẩm học tập: Chọn lọc tự nhiên.

d. Tổ chức hoạt động:

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (400k)
  • Giáo án Powerpoint (500k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....
  • Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án toán 9 kết nối tri thức
Giáo án đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án vật lí 9 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 9 kết nối tri thức

Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức
Giáo án thể dục 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án powerpoint ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint đại số 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hình học 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Sinh học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoá học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint vật lí 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Lắp đặt mạch điện trong nhà kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Trồng cây ăn quả kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 9 - Chế biến thực phẩm kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử và địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint lịch sử 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint công dân 9 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint tin học 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint mĩ thuật 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint âm nhạc 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 9 kết nối tri thức

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 9 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 9 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint toán 9 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHTN 9 (SINH HỌC) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG XI. DI TRUYỀN HỌC MENDEL. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 36: Khái quát về di truyền học
Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel
Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 38: Nucleic acid và gene
Giáo án KHTN 9 kết nối Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA
Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học bài Ôn tập giữa học kì 1
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 40: Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 41: Đột biến gene

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG XII. DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THẾ

Giáo án KHTN 9 kết nối bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 43: Nguyên phân và giảm phân
Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học bài Ôn tập học kì 1
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế các định giới tính
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 45: Di truyền liên kết
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 46: Đột biến nhiễm sắc thể

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNG

Giáo án KHTN 9 kết nối bài 47: Di truyền học với con người
Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học bài Ôn tập giữa học kì 2
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG XIV. TIẾN HOÁ

Giáo án KHTN 9 kết nối bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 50: Cơ chế tiến hóa
Giáo án KHTN 9 kết nối bài 51: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
Giáo án KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học bài Ôn tập học kì 2

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHTN 9 (SINH HỌC) KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG XI. DI TRUYỀN HỌC MENDEL. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 36: Khái quát về di truyền học
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 37: Các quy luật di truyền của Mendel
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 38: Nucleic acid và gene
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 39: Tái bản DNA và phiên mã tạo RNA
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài Ôn tập giữa học kì 1
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 40: Dịch mã và mối quan hệ từ gene đến tính trạng
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 41: Đột biến gene

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG XII. DI TRUYỀN NHIỄM SẮC THẾ

Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 42: Nhiễm sắc thể và bộ nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 43: Nguyên phân và giảm phân
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài Ôn tập học kì 1
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 44: Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế các định giới tính
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 45: Di truyền liên kết
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 46: Đột biến nhiễm sắc thể

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG XIII. DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI VÀ ĐỜI SỐNG

Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 47: Di truyền học với con người
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài Ôn tập giữa học kì 2
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 48: Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG XIV. TIẾN HOÁ

Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 49: Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn lọc
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 50: Cơ chế tiến hóa
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài 51: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất
Giáo án điện tử KHTN 9 kết nối - Phân môn Sinh học Bài Ôn tập học kì 2

Chat hỗ trợ
Chat ngay