Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Toán 10 kết nối Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng toạ độ
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Toán 10 kết nối tri thức Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng toạ độ. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án toán 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 10. VECTO TRONG MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ
Câu 1: Cho hình vuông có
.Em hãy tính tích
(Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
-35
Câu 2: Cho tam giác vuông tại
có cạnh
và
. Tính côsin của góc giữa hai vectơ
và
.
-0,5
Câu 3: Cho đều cạnh dài
,
là trọng tâm của
. Khi đó, tính
-1,5
Câu 4: Cho hình vuông cạnh
;
là trung điểm của cạnh
. Khi đó,
bằng bao nhiêu?
0,8
Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ , cho hai điểm
. Gọi
sao cho
và
. Hoành độ
có dạng
, tìm
?
4,25
Câu 6: Một máy bay đang bay từ hướng đông sang tây với tốc độ thì gặp luồng gió thổi từ hướng đông bắc hướng tây sang nam với tốc độ
. Máy bay bị thay đổi vận tốc sau khi gặp gió thổi. Tốc độ mới của máy bay là bao nhiêu km/h? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
675
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Trên trục tọa độ (O, ), cho ba điểm A(1), B(−2), C(7). Tìm tọa độ điểm M sao cho
+ 3.
= 2.
Trả lời: M(-26)
Câu hỏi 2: Trên trục tọa độ (O, ), cho ba điểm A(2), B(−3), C(-6). Tìm tọa độ điểm D(x) sao cho
+ 4.
3.
Trả lời: x 4
Câu hỏi 3: Trong mặt phẳng Oxy, cho các véc-tơ = (4; −2),
= (−1; −1) ,
= (2; 5). Hãy phân tích véc-tơ
theo hai véc-tơ
và
Trả lời:
Câu hỏi 4: Trong mặt phẳng Oxy, cho (1; −2);
(−3; 0);
(4; 1). Tìm tọa độ của
= 2
- 3
+
Trả lời:
Câu hỏi 5: Trong mặt phẳng Oxy, cho = (2; 1),
= (3; 4),
= (7; 2). Tìm tọa độ
= m
+ n
Trả lời: m = ; n =
Câu hỏi 6: Trong mặt phẳng Oxy, cho hình bình hành ABCD có A(3; 2), B(2; −1), C(−2; −2). Tìm tọa độ điểm D
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 7: Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC. Gọi M (4; −1), N (3; 0) và P (4; 2) lần lượt là trung điểm các cạnh BC, CA và AB. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 8: rong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A(−1; 4), B(2; 6), C(1; 1). Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 9: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(−1; 2), B(1; 4), C(−1; −2). Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(3; 1), B(2; 2), G(2; −1). Tìm tọa độ điểm C biết G là trọng tâm tam giác ABC
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 11: Trọng mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC biết A(−3; 2), B(4; 3) và điểm C nằm trên trục Ox. Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC và điểm C, biết G nằm trên trục Oy
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 12: Trong mặt phẳng Oxy, tìm tọa độ trọng tâm của tam giác ABC, biết trung điểm của các cạnh AB, BC, AC lần lượt là M (2; 1), N (2; 4), P (−3; 0).
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 13: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(−1; 1), B(1; 3), C(2; 4).
a) Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Đường thẳng AB cắt trục Ox tại điểm M . Tìm tọa độ điểm M
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 14: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(−2; 1) và B(−4; 5). Tìm trên trục Ox điểm C sao cho ABCO là hình thang có cạnh đáy là AO
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 15: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba véc-tơ = (1;2),
= (-3;1),
= (6;5). Tìm m để véc-tơ
cùng phương với
Trả lời: .............................................
Câu hỏi 16: Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A(5; 5), B(6; −2), C(−2; 4). Tìm tọa độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.
Trả lời: .............................................
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án toán 10 kết nối bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ (3 tiết)