Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

Toán 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn
Trắc nghiệm chương 3 bài 3: Chu vi và diện tích của một số hình trong thực tiễn

1. NHẬN BIẾT (19 câu)

Câu 1. Cho hình vuông có chu vi bằng 32 cm. Độ dài cạnh hình vuông là:

A. 10 cm

B. 15 cm

C. 5 cm

D. 8 cm

Câu 2. Diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo là 15 cm và 6 cm là:

A.90 cm2

B. 45 dm2

C.45 cm2

D. 50 cm2

 

Câu 3. Diện tích hình vuông có chu vi bằng 96 cm là:

A.576 cm2

B. 96 cm2

C. 24 cm2

D. 384 cm2

Câu 4. Hình vuông có diện tích 64 m2. Độ dài cạnh hình vuông là: 

A. 16 m

B. 36 cm

C. 8 m

D. 8 cm

 

Câu 5. Hình vuông có cạnh  5 cm thì chu vi và diện tích của nó lần lượt là:

A. 20cm và 25 cm

B.20 cm và 25 cm2

C. 25 cm2 và 20 cm

D. 20 cm và 20 cm2

Câu 6. Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15 cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó.

A.60  cm

B. 15 cm

C. 60 cm2

D. 225 cm

Câu 7. Độ dài đáy của hình bình hành có chiều cao 24 cm và diện tích là 432 cm2 là:

A. 16 cm

B. 17 cm

C. 18 cm

D. 19 cm

 

Câu 8. Diện tích hình thang bằng:

A. 49 cm

B.49 cm2

C. 98 cm2

D. 98 cm

Câu 9. Nếu hình thoi có độ dài 1 cạnh là a thì:

A.Chu vi của hình thoi là 4a

B. Chu vi của hình thoi là 6a

C. Chu vi của hình thoi là a2

D. Chu vi của hình thoi là a + b + c trong đó b và c là độ dài hai đường chéo

Câu 10. Diện tích hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB là 15 cm và chiều rộng BD là 8 cm là:

A. 23 cm2

B. 46 cm2

C.120 cm2

D. 120 cm

Câu 11. Tính chu vi hình tam giác ABC có ba cạnh bằng nhau, biết AC = 5cm.

A. 15 dm

B. 10 cm

C.15 cm

D. 20 cm

Câu 12. Tính chu vi hình tứ giác MNPQ có bốn cạnh bằng nhau, biết cạnh MN = 4 cm.

A. 16 dm

B. 16 mm

C. 12 cm

D.16 cm

Câu 13. Chọn câu đúng:

A. Diện tích hình bình hành bằng nửa tích của cạnh đáy nhân với chiều cao

B. Diện tích hình bình hành bằng tổng của đáy và chiều cao.

C.Diện tích hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao.

D. Diện tích hình bình hành bằng hiệu của cạnh đáy và chiều cao.

 

Câu 14. Cho hình bình hành có a, b là cạnh, h là chiều cao tương ứng với cạnh đáy b. Khi đó diện tích hình bình hành là:

A. a.h

B.b. h

C. (a – b) . h

D. (a + b) . h

 

Câu 15. Chọn câu đúng:

A. Chu bi của một hình bình hành bằng tổng một cặp cạnh kề nhau bất kì.

B. Chu vi hình bình hành bằng tổng của cạnh đáy và chiều cao

C. Chu vi hình bình hành bằng tích của cạnh đáy nhân với chiều cao

D.Chu vi của một hình bình hành bằng 2 lần tổng một cặp cạnh kề nhau bất kỳ.

 

Câu 16. Chu vi hình thoi có cạnh 5dm là:

A. 20 cm

B. 200 dm

C. 25 dm

D. 200 cm

 

Câu 17. Hình bình hành có chiều dài một cạnh và chiều cao tương ứng lần lượt là 70 dm và 50 dm có diện tích là:

A. 35 m2.                                        

B. 3 500 m2.

C. 17,5 m2.                                     

D. 350 m2.

 

Câu 18. Cho hình bình hình hành ABCD có kích thước như hình vẽ. Chu vi hình bình hành trên là:

A. 5,5 cm

B. 7 cm

C. 11 cm

D. 14 cm

 

Câu 19. Một hình thang cân có diện tích 200 m2 và chiều cao là 10m. Tính tổng độ dài hai đáy của hình thang cân:

A.40 m

B. 20 m

C. 10 m

D. 2 m

2. THÔNG HIỂU (19 câu)

Câu 1. Một mảnh đất hình thoi có độ dài đường chéo bé là 24 m, độ dài đường chéo lớn gấp hai lần đường chéo bé. Diện tích của mảnh đất đó là:

A.576 m2

B. 144 m2

C. 1152 m2

D.188 m2

Câu 2. Tính diện tích mảnh vườn được tạo bởi 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật như hình vẽ:

A. 4 m2

B. 16 m2

C.20m2

D. 24 m2

 

Câu 3. Chu vi và diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng bằng 15 cm và nửa chu vi bằng 40 cm?

A. 80 dm và 600 dm2

B. 80 dm và 375 dm2

C. 40 dm và 375 dm2

D.80 cm và 375 cm2

Câu 4. Cho tam giác ABC có độ dài cạnh AB = 12 cm. Tổng độ dài hai cạnh BC và CA hơn độ dài cạnh AB là 7 cm, chu vi tam giác ABC bằng:

A. 19 cm

B.31 cm

C. 17 cm

D. 31 dm

Câu 5. Một hồ nước hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi hồ nước đó.

A.120 m

B. 60 m

C. 120 dm

D. 900 m

Câu 6. Diện tích của một hình thoi là 100 m2 và một đường chéo dài 20 dm. Độ dài đường chéo còn lại là:

A. 50 dm

B.25 m

C. 50 m

D. 5 dm

Câu 7. Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20 cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 4 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

A. 80 cm

B.160 cm

C. 400 cm

D. 40 cm

Câu 8. Cho hình bình hành có diện tích là 312 m2, độ dài đáy là 24 m, chiều cao hình bình hành đó là:

A. 17 m

B. 30 m

C. 37 m

D.13 m

Câu 9. Cho hình bình hành có diện tích là 525 m2 , độ dài đáy là 35 m, chiều cao hình bình hành đó là:

A. 25 m

B. 35 m

C.15 m

D. 45 m

Câu 10. Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 300 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 20m. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 6000 cm2

B. 600 cm2

C.  600 dm2

D.600  m2

Câu 11. Cho khu đất hình bình hành độ dài đáy là 200 dm, chiều cao khu đất hình bình hành là 10m. Diện tích hình bình hành đó là:

A. 2000 cm2

B. 200 cm2

C.200 m2

D.  200 dm2

 

Câu 12. Bác An muốn làm hàng rào cho khu vườn hình vuông trồng hoa hồng của mình. Biết khu vườn có cạnh 5m, tính độ dài hàng rào?

A. 25m

B. 20m

C. 10m

D. 5m

 

Câu 13. Một mảnh giấy hình chữ nhật có chiều dài 12cm và diện tích mảnh giấy hình chữ nhật là 96 cm2. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật:

A. 8 cm

B. 30 cm 

C.40 cm

D. 60 cm

 

Câu 14. Trong các hình dưới đây, hình nào có diện tích bé nhất?

 

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4

 

Câu 15. Cho hình bình hành có chu vi là 480 cm, độ dài một cạnh gấp 5 lần cạnh kia. Tính chiều dài các cạnh của hình bình hành đó.

 A.200cm và 40 cm.

 B. 400 cm và 96 cm

 C. 800 cm và  160

 D. 400 cm và 80 cm

Câu 16. Một hình bình hành có diejn tích là 1855 dm2 và độ dài cạnh đáy là 53 dm.

Vậy chiều cao của hình bình hành đó là:

A.35 dm.

B. 17,5 dm

C. 70 dm

D. Đáp án khác

Câu 17.Một hình bình hành có diện tích 20 cm2 và chiều cao bằng 5 cm. Tính độ dài cạnh đáy tương ứng với chiều cao.

A. 100 cm

B. 5 cm

C. 4 cm

D. 2 cm

 

Câu 18. Cho hình thang cân có tổng hai đáy bằng 18 dm và chu vi hình thang cân 340 cm. Độ dài cạnh bên của hình thang cân là:

A. 16dm

B. 8 dm

C. 16cm

D. 8cm

Câu 19. Hình thang cân có độ dài cạnh đáy và chiều cao lần lượt là 40 m, 30 m, 25 m, có diện tích là:

A. 1 750 m2.                                   

B. 175 m2.

C.875 m2.                                      

D. 8 750 m2.

 

3. VẬN DỤNG ( 32 câu) 

Câu 1. Cần bao nhiêu viên gạch hình vuông có cạnh 50  cm để lát kín căn phòng có nền là hình vuông có cạnh 12 m?

A. 240 viên

B. 144 viên

C. 24 viên

D.576 viên

Câu 2. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 200m. Chiều dài hình chữ nhật hơn hai lần chiều rộng là 10m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

A. 1200 m2

B.2100 m2

C. 200 m2

D. 100 m2

 

Câu 3. Mảnh đất hình bình hành có cạnh đáy là 47m, mở rộng mảnh đất bằng cách tăng các cạnh đáy của hình bình hành này thêm 7m thì được mảnh đất hình bình hành mới có diện tích hơn mảnh đất ban đầu là 189 m2. Hãy tính diện tích mảnh đất ban đầu.

A. 1296 m2

B. 1926 m2

C. 1629 m2

D. 1269 m2

Câu 4. Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi 36 cm, nếu tăng chiều dài 4 cm và giảm chiều rộng 8 cm thì được một hình vuông. Hỏi miếng bìa hình chữ nhật đó có diện tích bằng bao nhiêu?

A.77 cm2

B.320 dm2

C. 77 dm

D. 320 cm2

 

Câu 5. Diện tích một hình chữ nhật có chiều rộng 26 cm và có chu vi gấp 3 lần chiều dài là:

A. 2028 cm

B. 1352 cm

C. 2028 cm2

D.1352 cm2

 

Câu 6. Một tấm thảm hình vuông có cạnh bằng 5m. Tính giá của tấm thảm đó, biết giá mỗi mét vuông là 230 000  đồng.

A. 1 150  000 đồng

B.2 300 000 đồng

C. 4 600 000 đồng

D.5 750 000 đồng

Câu 7. Bạn Mai cần trang trí một bức tường hình vuông cạnh 6.6 m bằng cách dán các tờ giấy hình vuông có độ dài mỗi cạnh là 0.6 m. Khi dán, mỗi tờ giấy đều sát tường hoặc còn thiếu sẽ được cắt vừa đủ từ một tờ giấy. Tính số tờ giấy cần ít nhất để dán tường.

A. 43, 56 tờ

B. 36 tờ

C.121 tờ

D. Đáp án khác

Câu 8. Tìm chi phí lát gạch sàn một phòng ngủ có dạng hình vuông có cạnh bằng 6m với giá 80 000 đồng cho mỗi mét vuông.

A.2 880 000 đồng

B. 1 920 000 đồng

C. 960 000 đồng

D. 1 152 000 đồng

Câu 9. Một tấm bìa hình vuông có cạnh là 4 cm. Người ta cắt thành 4 mảnh hình tam giác bằng nhau rồi ghép 3 mảnh thành hình con cá. Hỏi diện tích hình con cá là bao nhiêu?

A. 8 cm2

B. 12 cm2

C. 16 cm2

D. 20 cm2

Câu 10. Hoa làm một chiếc bánh kem chocolate có mặt trên dạng hình vuông. An cần phủ một lớp kem chocolate lên bề mặt. Nếu hình vuông có cạnh bằng 5,5 cm thì diện tích phần phủ kem là bao nhiêu?

A. 22 cm2

B. 30,25 cm2

C. 121 cm2

D. 88 cm2

 

Câu 11. Một hình chữ nhật gồm 7 hình vuông. Trong đó A là hình vuông lớn nhất và B là hình vuông nhỏ nhất (Hình 44). Hình vuông A có diện tích gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông B.

A. 5 lần

B. 2 lần

C.25 lần

D. 4 lần

Câu 12. Hãy so sánh diện tích hình thoi và hình chữ nhật dưới đây?

A. Diện tích hình thoi lớn hơn

B.Diện tích hình chữ nhật lớn hơn.

C. Diện tích hai hình bằng nhau

D. Đáp án khác.

Câu 13. Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.

Bạn An thực hiện như sau:

Bước 1: (25 + 300).2 = 650

Bước 2: Chu vi khu vườn 650 m.

Bước 3: 25.300 = 7 500

Bước 4: Diện tích khu vườn .

Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. 

A. Bước 1 

B. Bước 2

C. Bước 3

D.Tất cả các bước

Câu 14. Sân nhà bác Hùng hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 9 m. Bác Hùng

mua loại gạch lát nền hình vuông có cạnh 0,6 m. Hỏi bác Hùng cần mua bao nhiêu viên

gạch để đủ lát sân?

A. 260 viên.   

B. 280 viên.     

C. 300 viên.

D. 320 viên   

Câu 15. Cho hình bình hành ABCD có diện tích bằng 28 cm2 và CD = 7cm. Vẽ AH vuông góc với CD và CK vuông góc với AB (Hình 42). Tính diện tích hình chữ nhật AHCK, biết BK = 2cm.

A.20 cm2

B. 10 cm2

C. 14 cm2

D. 35 cm2

Câu 16. Bác An muốn lát gạch một cái sân dạng hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 12m và 9m. Tiền gạch là 130 000 đồng/m2 và tiền công lát (tính cả vật liệu khác) là 70 000 đồng/m2. Bác An phải trả tất cả bao nhiêu tiền?

A. 14 040 000 đồng

B. 7 560 000 đồng

C. 21 600 000 đồng

D. 19 600 000 đồng

Câu 17. Một chiếc móc treo quần áo có dạng hình thang cân được làm từ đoạn dây nhôm dài 60cm. Phần hình thang cân có đáy nhỏ dài 15cm, đáy lớn 25cm, cạnh bên 7cm. Hỏi phần còn lại làm móc treo có độ dài bao nhiêu (bỏ qua mối nối).

A.6cm

B. 54 cm

C. 40 cm

D. 20 cm

Câu 18. Một mảnh vườn hình thang cân có tổng hai đáy là 32m.  Nếu mở rộng đáy bé thêm 8m và giữ nguyên đáy lớn thì được mảnh vườn mới có diện tích lớn hơn mảnh vườn ban đầu là 56m2. Tính diện tích mảnh vườn ban đầu.

A. 14 cm

B. 224 cm2

C. 14 cm2

D. 224 cm

Câu 19. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 180 m. Nếu tăng chiều rộng 6m, giảm chiều dài 6m thì diện tích mảnh đất không thay đổi. Diện tích mảnh đất đó là

A.  2016 m2.    

B. 2018 m2.      

C.  2020 m2. 

D. 2030 m        

Câu 20. Cho hình thang cân PQRS có độ dài đáy PQ = 20cm, đáy RS ngắn hơn đáy PQ là 12cm, độ dài cạnh bên PS bằng một nửa độ dài đáy PQ. Chu vi của hình thang PQRS là

A. 46 m.           

B. 44 m.           

C.  40m.        

D. 48 m         

Câu 21. Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên. Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau: BC = 30 m; AD = 42 m, BM = 22 m, EN = 28 m. Hãy tính diện tích mảnh vườn này.

A. 792 m2

B. 1 176 m2

C.1 968 m2

D. 1 878 m2

Câu 22. Để làm một con diều, bạn Nam lấy một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt thành một hình thoi như hình bên dưới. Hãy tính diện tích của con diều.

A. 12 cm2

B. 120 cm2

C.1 200 cm2

D. 12 000 cm2

Câu 23. Một gia đình mua gạch loại hình vuông cạnh là 40cm để lát nền phòng khách hình chữ nhật có chiều dài 6m, chiều rộng4m. Số viên gạch cần mua để lát căn phòng đó là:

A.  240 viên.

B.  150 viên.

C.  2400 viên.          

D.  1500 viên.

Câu 24. Cho hình thoi ABCD và hình bình hành EGCH (Hình 46). 

Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Diện tích tứ giác AEHD bé hơn hai lần diện tích phần gạch chéo.

B. Diện tích tứ giác AEHD lớn hơn hai lần diện tích phần gạch chéo.

C. Diện tích tứ giác AEHD bé hơn diện tích phần gạch chéo 3 đơn vị diện tích.

D.Diện tích tứ giác AEHD bằng diện tích phần gạch chéo.

Câu 25. Thửa ruộng nhà cô Mai có dạng như hình vẽ:

 

Biết năng suất trung bình của mỗi vụ thu hoạch là 0,6 kg/m2. Hỏi mỗi vụ cô Mai thu hoạch bao nhiêu kilogam thóc.

A. 789,36 kg

B. 1315, 6 kg

C.473, 616 kg

D. Đáp án khác

Câu 26. Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi với các kích thước như hình vẽ sau. Chi phí cho mỗi mét vuông làm lối đi hết 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu?

A. 480 000 đồng.

B. 4 800 000 đồng.

C. 48 000 000 đồng.

D. 2 400 000 đồng.

Câu 27. Người ta xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét dài (mét tới) tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?

A. 5 850 000 đồng.

B. 6 000 000 đồng.

C. 6 450 000 đồng.

 D.6 600 000 đồng

Câu 28. Tính diện tích và chu vi hình được tô màu sau:

A. 43 cm2 và 40 cm.

B. 35 cm2 và 40 cm.

C. 8 cm2 và 39 cm.

D. 42 cm2 và 39 cm.

Câu 29. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.

A. 375 m2

B. 7,5 m2

C. 382,5 m2

D. 367,5 m2

Câu 30. Tính diện tích hình được tô màu sau:

A.129 m2

B. 24 m2

C. 153 m2

D. 177 m2

Câu 31. Cho hình vẽ bên. Biết hình bình hành NEFP có diện tích bằng 45 cm2. Tính diện tích MNPQ.

A. 75 cm2

B. 90 cm2         

C. 55 cm2      

D. 60 cm2

Câu 32.Một khu vườn hình thang có chiều dài đáy lớn là 50m, đáy bé là 30m. Đáy lớn hơn chiều cao 12m. Trung bình cứ mỗi 100 m2 sẽ thu hoạch được 50kg rau củ. Vậy sẽ thu hoạch được bao nhiêu kg rau củ trên khu vườn đó ?

A. 152 kg

B.760 kg

C. 670 kg

D. 220 kg

 

4. VẬN DỤNG CAO (6 câu)

Câu 1. Người ta mở rộng một cái ao hình vuông để được một cái ao hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Sau khi mở rộng, diện tích ao tăng thêm 600 m2 và diện tích ao mới gấp 4 lần ao cũ. Hỏi phải dùng bao nhiêu chiếc cọc để để rào xung quanh ao mới? Biết rằng cọc nọ cách cọc kia 1m và ở một góc ao người ta để lỗi lên xuống rộng 3m

A. 120

B.117

C. 119

D. 122

Câu 2. Sân trường em hình vuông. Để tăng thêm diện tích nhà trường mở rộng về mỗi phía 4m thì diện tích tăng thêm 192 m2. Hỏi trước đây sân trường em có diện tích là bao nhiêu m2?

A. 16 m2

B. 32 m2

C.64 m2

D. 128 m2

 

Câu 3. Một miếng đất hình chữ nhật có chiều dài 64 m, chiều rộng 34 m. Người ta giảm chiều dài và tăng chiều rộng để miếng đất là hình vuông, biết phần diện tích giảm theo chiều dài là 272. Tìm phần diện tích tăng thêm theo chiều rộng.

A. 176 m2

B. 2176 m2

C.1232 m2

D. 3136 m2

Câu 4. Trong bãi gửi xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.

A. 1,8 m2;                       

B. 0,6 m2                        

C. 2,4 m2                        

D. 1,5 m2

Câu 5. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, H, G lần lượt là trung điểm của AB, CD, EB (Hình 48). Tính tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD.

A. 3:4

B. 3:5

C. 1:4

D. 2:5

Câu 6. Cho các hình vuông ABCD, AHIJ, AEGF và H là trung điểm của đoạn BE (Hình 45). Độ dài các cạnh của các hình vuông nói trên theo đơn vị xăng – ti – met đều là các số tự nhiên. Tính diện tích hình vuông ABCD, biết rằng diện tích phần tô đậm là 19 cm2.

A. 19 cm2

B. 38 cm2

C.121 cm2

D. 44 cm

                          

Câu 7. Cho các hình bình hành ADCD, FBCE, AFED (hình vẽ bên). Tính diện tích hình bình hành FBCE biết diện tích hình bình hành ABCD là 48m2 và độ dài cạnh DC gấp 3 lần độ dài cạnh EC.

A. 12m2.         

B.  14m2.          

C.  10m2.       

D.  16 m2.                       

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm toán 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay