Trắc nghiệm công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức Bài 21: phương pháp, phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghê 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức vời cuộc sống. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: phương pháp, phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật . Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức Bài 21: phương pháp, phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật
Trắc nghiệm công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức Bài 21: phương pháp, phương tiện hỗ trợ thiết kế kĩ thuật

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

BÀI 21: PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ THIẾT KẾ KĨ THUẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Phương pháp động não được sử dụng để:

A. Huy động những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo hoặc phân tích để giải quyết những vấn đề trong quá trình thiết kế kĩ thuật.

B. Làm cho bộ não phát sinh nhiều tư tưởng mới, ứng dụng vào việc suy nghĩ trong quá trình thiết kế kĩ thuật.

C. Khiến cho bộ não hoạt động giống như một cơn bão, phá tan những ý nghĩa ngớ ngẩn

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Phương pháp sơ đồ tư duy được sử dụng trong giai đoạn nào của quá trình thiết kế?

A. Xác định vấn đề

B. Tìm hiểu tổng quan xác định yêu cầu

C. Xác định yêu cầu

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Phương pháp điều tra có thể được thực hiện thông qua hình thức:

A. Phỏng vấn trực tiếp

B. Phỏng vấn qua điện thoại

C. Qua thư tín hoặc qua internet.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Kĩ thuật đặt câu hỏi phổ biến nhất là:

A. 6R

B. 5W1H

C. WHO

D. XN5

Câu 5: Phương pháp SCAMPER được sử dụng trong giai đoạn nào của quy trình thiết kế kĩ thuật?

A. Đề xuất, đánh giá, lựa chọn giải pháp

B. Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp

C. Điều chỉnh thiết kế

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Một trong những cách xây dựng tiêu chí thiết kế là gì?

A. Dựa vào sự phân tích các giải pháp hay sản phẩm đang có

B. Dựa vào mối quan hệ bí mật với cơ quan chính phủ

C. Khả năng thu lại được nguồn lợi nhuận khổng lồ bất chấp những nguy hiểm

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Trong giai đoạn đề xuất giải pháp, cần đề xuất:

A. Số lượng tối đa các giải pháp có thể, bám sát với yêu cầu, tiêu chí đã nêu

B. Số lượng tối thiểu các giải pháp có thể, bám sát với yêu cầu, tiêu chí đã nêu

C. Chỉ những giải pháp thu được lợi nhuận càng cao càng tốt.

D. Cả B và C.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Đâu là sơ đồ tư duy?

Câu 2: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi là gì?

A. Một phương pháp trao đổi trực tiếp với một người có chuyên môn, từ đó đưa ra kết luận.

B. Một phương pháp dùng những từ khoá chính kết hợp cùng những đường nối, mũi tên,… để xây dựng một sơ đồ tổng quát.

C. Một phương pháp thu thập thông tin, được thực hiện cùng một lúc với nhiều người theo một bảng hỏi in sẵn.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Kĩ thuật đặt câu hỏi là một kĩ thuật:

A. Tư duy bằng hệ thống các câu hỏi có mục đích, trình tự rõ ràng để tìm hiểu, thu thập thông tin, phát hiện và nghiên cứu sâu một vấn đề.

B. Hỏi lắt léo khiến cho người đỏi tỏ ra bối rối mà bộc lộ ra sự thật.

C. Làm tăng khả năng sử dụng tư đồ tư duy, hiểu được bản chất của sản phẩm và của khách hàng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Chữ S trong phương pháp SCAMPER là gì?

A. Size

B. Signal

C. Share

D. Substitute

Câu 5: Đâu không phải một dụng cụ/thiết bị gia công vật liệu?

A. Cưa tay

B. Tấm mica

C. Máy khoan

D. Súng bắn keo

Câu 6: Yêu cầu của một sản phẩm thường được thể hiện thông qua:

A. Các chức năng, tiêu chuẩn thực hiện của mỗi chức năng,

B. Các giới hạn về đặc điểm vật lí như khối lượng, kích thước,

C. Những vấn đề cần quan tâm về tài chính, bảo vệ môi trường, an toàn, thẩm mĩ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Kiểm chứng giải pháp là bước:

A. Đầu tiên nhằm đảm bảo chất lượng lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế

B. Đầu tiên nguyên mẫu sẽ được thử nghiệm để đánh giá mức độ đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí đặt ra cho sản phẩm.

C. Cuối cùng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của sản phẩm thiết kế

D. Cuối cùng nguyên mẫu được bổ sung các chi tiết nhằm giảm thiểu chi phí tài chính.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Đây là hình ảnh của phần mềm nào?

A. PowerPoint

B. AutoCAD

C. Photoshop

D. ScatchUp

Câu 2: Vấn đề, nhu cầu không thể được xác định thông qua việc gì?

A. Quan sát thế giới tự nhiên, môi trường sống của con người.

B. Chỉ chăm chú chơi game, không quan tâm đến những thứ khác.

C. Đọc tài liệu

D. Khảo sát nhu cầu người dùng.

Câu 3: Nếu kiểm chứng giải pháp không đạt thì cần phải làm gì?

A. Đánh giá, lựa chọn giải pháp

B. Xây dựng nguyên mẫu cho giải pháp

C. Điều chỉnh thiết kế

D. Lập hồ sơ kĩ thuật

Câu 4: Kết thúc bước xác định vấn đề cần phải trả lời rõ ràng câu hỏi nào?

A. Vấn đề hay nhu cầu cần giải quyết là gì?

B. Ai đang gặp vấn đề hay có nhu cầu cần giải quyết?

C. Tại sao vấn đề hay nhu cầu đó cần giải quyết?

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Tìm hiểu tổng quan có ích lợi gì?

A. Mang lại cho chúng ta nguồn vốn và nguồn kiến thức về mọi lĩnh vực thiết kế.

B. Hỗ trợ chúng ta tạo ra được một bản thảo kĩ thuật chất lượng.

C. Giúp ta kế thừa kinh nghiệm của người khác, tránh được các sai lầm khi thiết kế

D. Tất cả các đáp án trên.

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Phương pháp động não hoạt động thông qua:

A. Chức năng bơm máu của tim, tuần hoàn qua não rồi đến các cơ quan khác, tác động trực tiếp đến suy nghĩ về thiết kế.

B. Quá trình xây dựng, thành lập công ty dự án về kĩ thuật thiết kế.

C. Thảo luận, nêu các ý tưởng tập trung vào vấn đề, không hạn chế các ý tưởng, từ đó rút ra những ý tưởng vượt trội nhất.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: “Gia đình Nam sử dụng dây phơi ngoài trời, đây là cách làm quần áo khô tự nhiên dựa vào ánh nắng mặt trời, tiết kiệm chi phí. Một hôm, do không có ai ở nhà, toàn bộ quần áo phơi bị ướt khi trời mưa, Nam phải giặt lại toàn bộ số quần áo trên. Nam không muốn điều này xảy ra nữa.”

Hãy xác định vấn đề cho tình huống trên đây.

A. Biến đổi khí hậu

B. Không áo không thể tự khô

C. Nam có năng lực kém

D. Quần áo phơi ngoài trời dễ bị tác động bởi thời tiết.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay