Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 1: tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 1: tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Hóa học 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
BÀI 1: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Oxit là
- Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.
- Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
- Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.
- Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.
Câu 2: Oxit axit là
- Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
- Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 3: Oxit Bazơ là
- Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.
- Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 4: Oxit lưỡng tính là
- Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 5: Oxit trung tính là
- Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.
- Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.
- Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.
- Những oxit chỉ tác dụng được với muối.
Câu 6: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
- CO2
- Na2O
- SO2
- P2O5
Câu 7: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
- K2O
- CuO
- P2O5
- CaO
Câu 8: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là
- K2O
- CuO
- CO
- SO2
Câu 9: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
- CaO
- BaO
- Na2O
- SO3
Câu 10: Chất nào sau đây là oxit bazơ?
- K2O
- CuO
- CO
- SO2
Câu 11: Chất nào sau đây là oxit axit?
- CaO
- BaO
- Na2O
- SO3
Câu 12: Chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?
- CaO
- BaO
- CO
- Al2O3
Câu 13: Chất nào sau đây là oxit trung tính?
- CaO
- ZnO
- CO
- Al2O3
Câu 14: Oxit nào tác dụng với bazơ tạo muối và nước?
- Oxit axit
- Oxit bazơ
- Oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính
Câu 15: Oxit nào tác dụng với oxit axit tạo muối?
- Oxit axit
- Oxit bazơ
- Oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính
2. THÔNG HIỂU (15 câu)
Câu 1: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với
- Nước, sản phẩm là bazơ
- Axit, sản phẩm là bazơ
- Nước, sản phẩm là axit
- Bazơ, sản phẩm là axit
Câu 2: Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với
- Nước, sản phẩm là axit
- Bazơ, sản phẩm là muối và nước
- Nước, sản phẩm là bazơ
- Axit, sản phẩm là muối và nước
Câu 3: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với
- Nước, sản phẩm là axit
- Axit, sản phẩm là muối và nước
- Nước, sản phẩm là bazơ
- Bazơ, sản phẩm là muối và nước
Câu 4: Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe (III) là
- Fe2O3
- Fe3O4
- FeO
- Fe3O2
Câu 5: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit
- MgO, Ba(OH)2, CaSO4, HCl
- MgO, CaO, CuO, FeO
- SO2, CO2, NaOH, CaSO4
- CaO, Ba(OH)2, MgSO4, BaO
Câu 6: Dãy chất gồm các oxit axit là
- CO2, SO2, NO, P2O5
- CO2, SO3, Na2O, NO2
- SO2, P2O5, CO2, SO3
- H2O, CO, NO, Al2O3
Câu 7: Dãy chất gồm các oxit bazơ
- CuO, NO, MgO, CaO
- CuO, CaO, MgO, Na2O
- CaO, CO2, K2O, Na2O
- K2O, FeO, P2O5, Mn2O7
Câu 8: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm
- CuO, CaO, K2O, Na2O
- CaO, Na2O, K2O, BaO
- Na2O, BaO, CuO, MnO
- MgO, Fe2O3, ZnO, PbO
Câu 9: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl)
- CuO, Fe2O3, CO2, FeO
- Fe2O3, CuO, MnO, Al2O3
- CaO, CO, N2O5, ZnO
- SO2, MgO, CO2, Ag2O
Câu 10: Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH
- CuO, Fe2O3, SO2, CO2
- CaO, CuO, CO, N2O5
- CO2, SO2, P2O5, SO3
- SO2, MgO, CuO, Ag2O
Câu 11: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là
- CuO, Fe2O3, SO2, CO2
- CaO, CuO, CO, N2O5
- SO2, MgO, CuO, Ag2O
- CO2, SO2, P2O5, SO3
Câu 12: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là
- CuO, Fe2O3, SO2, CO2
- CaO, CuO, CO, N2O5
- CaO, Na2O, K2O, BaO
- SO2, MgO, CuO, Ag2O
Câu 13: Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là
- Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3
- Al2O3, MgO, PbO, SnO2
- CaO, FeO, Na2O, Cr2O3
- CuO, Al2O3, K2O, SnO2
Câu 14: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là
- CO2 và BaO
- K2O và NO
- Fe2O3 và SO3
- MgO và CO
Câu 15: Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau
- Chỉ dùng quì tím.
- Chỉ dùng axit
- Chỉ dùng phenolphtalein
- Dùng nước
3. VẬN DỤNG (15 câu)
Câu 1: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
- CO2
- O2
- N2
- H2
Câu 2: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với
- 0,02 mol HCl
- 0,1 mol HCl
- 0,05 mol HCl
- 0,01 mol HCl
Câu 3: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với
- 0,5 mol H2SO4
- 0,25 mol HCl
- 0,5 mol HCl
- 0,1 mol H2SO4
Câu 4: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66 %. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là
- P2O3
- P2O5
- PO2
- P3O2
Câu 5: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7:3. Công thức hoá học của oxit sắt là
- FeO
- Fe2O3
- Fe3O4
- FeO2
Câu 6: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là
- 0,378 tấn
- 0,156 tấn
- 0,126 tấn
- 0,467 tấn
Câu 7: Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách
- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư
- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2 dư
- Dẫn hỗn hợp qua NH3.
- Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2
Câu 8: Cho 7,2 g một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là
- FeO
- Fe2O3
- Fe3O4
- FeO2
Câu 9: Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40 %
- SO2
- SO3
- SO
- S2O4
Câu 10: Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Công thức của oxit kim loại là
- CaO
- CuO
- FeO
- ZnO
Câu 11: Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng
- Nước
- Giấy quì tím
- Dung dịch HCl
- Dung dịch NaOH
Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một ddịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là
- Na2CO3
- NaHCO3
- Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3
- Na(HCO3)2
Câu 13: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là
- 4 %
- 6 %
- 4,5 %
- 10 %
Câu 14: Hoà tan 23,5 gam kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
- 0,25 M
- 0,5 M
- 1 M
- 2 M
Câu 15: Khí cacbonic (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbonđiôxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit SO2. Dùng dung dịch nào để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
- Dung dịch HCl
- Dung dịch H2SO4
- Dung dịch Ca(OH)2
- Dung dịch NaCl
4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)
Câu 1: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5 g PbO là
- 11,2 lít
- 16,8 lít
- 5,6 lít
- 8,4 lít
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là
- CaCO3
- Ca(HCO3)2
- CaCO3 và Ca(HCO3)2
- CaCO3 và CaHCO3