Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 11: Phân bón hóa học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Phân bón hóa học . Khái quát về sự phân loại oxit. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

 BÀI 11: PHÂN BÓN HÓA HỌC

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học

  1. CaCO3
  2. Ca3(PO4)2
  3. Ca(OH)2
  4. CaCl2

Câu 2: Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là

  1. (NH4)2SO4
  2. Ca (H2PO4)2
  3. KCl
  4. KNO3

Câu 3: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?

  1. KCl
  2. Ca3(PO4)2
  3. K2SO4
  4. (NH2)2CO

                            

Câu 4: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là

  1. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
  2. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
  3. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
  4. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

            

Câu 5: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?

  1. NH4NO3
  2. NH4Cl
  3. (NH4)2SO4
  4. (NH2)2CO

                           

Câu 6: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch

  1. NaOH
  2. Ba(OH)2
  3. AgNO3
  4. BaCl2

Câu 7: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3 (PO4)2 , KCl người ta dùng dung dịch

  1. NaOH
  2. Ba(OH)2
  3. KOH
  4. Na2CO3

Câu 8: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

  1. 2,24 lít
  2. 4,48 lít
  3. 22,4 lít
  4. 44,8 lít

                        

Câu 9: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 g (NH4)2SO4

  1. 42,42 gam
  2. 21,21 gam
  3. 24,56 gam
  4. 49,12 gam

Câu 10: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là

  1. 32,33 %
  2. 31,81 %
  3. 46,67 %
  4. 63,64 %

Câu 1: Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất ?

  1. (NH4)2SO4
  2. CO(NH2)2
  3. NH4NO3
  4. NH4Cl.

Câu 2: Cho các phản ứng sau:

  1. Ca3(PO4)2+ 3H2SO4đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (1)
  2. Ca3(PO4)+ 2H2SO4đặc → 2CaSO4+ Ca(H2PO4)2 (2)
  3. Ca3(PO4)2+ 4H2SO4 đặc → 3 Ca(H2PO4)2(3)
  4. Ca3(OH)2+ 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2+ 2H2O (4)

Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2 là

  1. (2), (3).   
  2. (1), (3).   
  3. (2), (4).
  4. (1), (4).

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng ?

  1. supephotphat kép có độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn.
  2. Nitơ và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống.
  3. Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy.
  4. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều rễ tan trong nước.

Câu 4: Cho các phát biểu sau :

(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm,phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O5 ; P2Ovà K2O3.

(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.

(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhât là supephootphat kép.

(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.

(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.

Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là

  1. 5. 
  2. 2. 
  3. 3.
  4. 4.

Câu 5: Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

  1. 79,26%. 
  2. 95.51%. 
  3. 31,54%.
  4. 26,17%.

Câu 6: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là

  1. 50 gam Na3PO4.
  2. 15 gam Na2HPO4.
  3. 19,2 gam NaH2PO4và 14,2 gam NaH2PO4.
  4. 14,2 gam NaH2PO4và 49,2 gam Na3PO4.

Câu 7: Cho 2016 lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam (NH4)2HPO4. Giá trị của a là

  1. 8820. 
  2. 4900. 
  3. 5880.
  4. 7840.

Câu 8: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrôphotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

  1. 48,52%. 
  2. 45,75%. 
  3. 42,25%. 
  4. 39,76%.

Câu 9: Phân bón nào dưới đây cung cấp hàm lượng nitơ cao nhất ?

  1. (NH4)2CO3
  2. NH4HCO3
  3. (NH4)2SO4
  4. (NH2)2CO

Câu 10: Thành phần hóa học của supephotphat đơn là

  1. Ca3(PO4)2
  2. Ca(H2PO4)2
  3. CaHPO4
  4. Ca(H2PO4)2và CaSO4

Câu 11: Thành phần hóa học của supephotphat kép là

  1. Ca3(PO4)2
  2. Ca(H2PO4)2
  3. CaHPO4
  4. Ca(H2PO4)2và CaSO4

Câu 12: Hầu hết phân đạm, amoni: NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4 không thích hợp cho loại đất chua là do

  1. muối amoni bị thủy phân tạo môi trường bazơ
  2. muối amoni bị thủy phân tạo môi trường axit
  3. muối amoni bị thủy phân tạo môi trường trung tính
  4. muối amoni không bị thủy phân.

Câu 13: Thành phần chính của phân hỗn hợp nitrophotkat là

  1. NH4Cl, Ca(H2PO4)2và KCl.
  2. NH4NO3, Ca(H2PO4)2và KNO3
  3. (NH4)2SO4và KNO3
  4. NH4H2PO4và KCl

Câu 14: Thành phần chính của phân phức hợp amophot là

  1. (NH4)3PO4
  2. NH4NO3và (NH4)3PO4
  3. (NH4)2SO4và (NH4)2HPO4
  4. NH4H2PO4và (NH4)2HPO4

Câu 15: Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua

  1. Mg3(PO4)2
  2. Mg(PO3)2
  3. Mg3P2
  4. Mg2P2O7

2. THÔNG HIỂU (20 câu)

Câu 1: Urê được điều chế từ

  1. Khí amoniac và khí cacbonic
  2. Khí amoniac và axit cácbonic
  3. Khí cacbonic và amoni hdroxit
  4. Axit cacbonic và amoni hdroxit

Câu 2: Phân bón nào sau đây có hàm lượng nito cao nhất?

  1. NH4NO3
  2. NH4Cl
  3. (NH2)2CO
  4. (NH4)2SO4

Câu 3: Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

  1. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO
  2. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2
  3. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2
  4. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl   

          

Câu 4: Loại phân nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất? 

  1. (NH4)2SO4
  2. CO(NH2)2
  3. NH4NO3
  4. NH4Cl

­­­­­­­­

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

  1. supephotphat kép có độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn
  2. nito và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống
  3. tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy
  4. tất cả các muối đihidrophotphat đều dễ tan trong nước

Câu 6: Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?

  1. KCl                                   
  2. Ca3(PO4)2
  3. K2SO4  
  4. (NH2)2CO 

                                     

Câu 7: Cho các phát biểu sau: 

(1). Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lương tương ứng của N2O5, P2O5 và K2O

(2). Người ta không bón phân ure kèm với vôi

(3). Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép

(4). Bón nhiều phâm đạm amoni sẽ làm cho đất chua

(5). Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: 

  1. 5
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 8: Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học

  1. CaCO3  
  2. Ca3(PO4)2  
  3. Ca(OH)2
  4. CaCl    

Câu 9:  Để đánh giá chất lượng phân đạm, người ta dựa vào

  1. % khối lượng NO có trong phân
  2. % khối lượng HNO3có trong phân
  3. % khối lượng N có trong phân
  4. % khối lượng NH3có trong phân

Câu 10: Để nhận biết dung dịch NH4NO3, Ca3 (PO4), KCl người ta dùng dung dịch

  1. NaOH                              
  2. Ba(OH)2
  3. KOH                
  4. Na2CO3

Câu 11: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

  1. 2,24 lít                            
  2. 4,48 lít                                            
  3. 22,4 lít                            
  4. 44,8 lít   

   

Câu 12: Để phân biệt hai loại phân bón là NH4NO3 và NH4Cl người ta sử dụng: 

  1. NaOH
  2. Ba(OH)2
  3. AgNO3
  4. BaCl2

Câu 13: Phân kali KCl được sản xuất từ quặng sinvilit thường chỉ chứa 50% K2O. % của KCl có trong phân đó là? 

  1. 72,9
  2. 76
  3. 79,2
  4. 75,5

Câu 14: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :

  1. 32,33%                            
  2. 31,81%                                            
  3. 46,67%                            
  4. 63,64%                     

Câu 15: Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 g (NH4)2SO4 là

  1. 42,42 g                            
  2. 21,21 g                                            
  3. 24,56 g                            
  4. 49,12 g

Câu 16: Supephotphat đơn được sản xuất từ một loại quặng chứa: 

73% Ca3(PO4)2; 26% CaCO3 và 1% SiO2.

Tỉ lệ phần trăm của P2O5 trong supephotphat đơn là cho trên có giá trị là 

  1. 26,75%
  2. 20,35%
  3. 20,5%
  4. 21,64%

Câu 17: Trong công nghiệp, phân lân supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ sau 

                              Ca3(PO4)2  → H3PO4 →  Ca(H2PO4)2

Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điểu chế được 468kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ trên là bao nhiêu? Biết hiệu suất của quá trình là 80%.

  1. 392 kg
  2. 520 kg
  3. 600 kg
  4. 700 kg

Câu 18: Cho ba mẫu phân bón sau: KCl, Phân đạm (NH4NO3) và phân lân (Ca(H2PO4)2). Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các mẫu trên?

  1. Dung dịch Ba(OH)2
  2. Dung dịch AgNO3
  3. Quỳ tím
  4. Phenolphtalein

Câu 19: Cứ mỗi hecta đất nông nghiệp ở Quảng Ngãi cần 45kg nito. Như vậy. để cung cấp đủ lượng nito cho đất thì cần phải bón bao nhiêu kg phân ure?

  1. 86,43kg
  2. 80,4kg
  3. 96,43kg
  4. 98,43kg

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là

  1. 15%
  2. 20%
  3. 18%
  4. 25%

Câu 2: Hòa tan hỗn hợp CaCO3 và CaCl2 vào 100 ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 448 lít khí (đktc). Nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng là.

  1. 0,5M
  2. 0,4M
  3. 1,5M
  4. 2M

Câu 3: Súc miệng bằng dung dịch nước muối 0,9% có tác dụng bảo vệ niêm mạc và sát khuẩn. Số gam NaCl cần lấy để pha 300 gam dung dịch nước muối 0,9% là

  1.  5,4g
  2.  0,9g
  3. 0,27g
  4.  2,7g

Câu 4: Hoà tan 7,18 gam muối NaCl vào 20 gam nước ở 200C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là

  1. 35 gam
  2. 35,9 gam
  3. 53,85 gam
  4. 71,8 gam

Câu 5: Hoà tan 10,95 gam KNO3 vào 150 gam nước thì được dung dịch bão hoà ở 200C, độ tan của KNO3 ở nhiệt độ này là

  1. 6,3 gam
  2. 7 gam
  3. 7,3 gam
  4. 7,5 gam

Câu 6: Hoà tan 5,85 g natri clorua vào nước thu được 50ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ mol là

  1. 1,0 M
  2. 1,25 M
  3. 2,0 M
  4. 2,75 M

Câu 7: Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6 % vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra

  1. 4,6 gam
  2. 8 gam
  3. 8,8 gam
  4. 10 gam

Câu 8: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là

  1. 8 gam
  2. 4 gam
  3. 6 gam
  4. 12 gam

Câu 9: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:

  1. 29,58 % và 70,42 %
  2. 70,42 % và 29,58 %
  3. 65 % và 35 %
  4. 35 % và 65 %

Câu 10: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

  1. 143,5 gam
  2. 14,35 gam
  3. 157,85 gam
  4. 15,785 gam

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Cho 200 g dung dịch KOH 5,6 % vào dung dịch Cu(NO3)2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là

  1. 19,6 gam
  2. 9,8 gam
  3. 4,9 gam
  4. 17,4 gam

Câu 2: Cho a gam Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị

  1. 15,9 gam
  2. 10,5 gam
  3. 34,8 gam
  4. 18,2 gam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hóa học 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay